1.
|
Lê Đình MẦu, NguyỄn Văn Tuân, PhẠm ThỊ Phương ThẢo. Đặc điểm phân bố các đặc trưng sóng tại vịnh Nha Trang trong các trường gió mùa điển hình
|
9
|
2.
|
VŨ TUẤN ANH. Tính toán biến đổi địa hình đáy khu vực cửa Đại (cửa sông Thu Bồn, Quảng Nam) do tác động của sóng cực đoan.
|
18
|
3.
|
BÙI HỒNG LONG, PHẠM XUÂN DƯƠNG. Một số kết quả tính toán dòng chảy theo mùa trong vùng vịnh Bình Cang – Nha Trang bằng mô hình ROMS.
|
30
|
4.
|
Lê ThỊ Vinh, Dương TrỌng KiỂm, NguyỄn HỒng Thu, PhẠm HỮu Tâm, PhẠm HỒng NgỌc, Lê TrẦn Dũng, Lê Hoài Hương, Lê Hùng Phú. Chất lượng môi trường biển ven bờ vịnh Phan Thiết.
|
43
|
5.
|
PhẠm HỮu Tâm, Lê ThỊ Vinh, Dương TrỌng KiỂm, NguyỄn HỒng Thu, PhẠm HỒng NgỌc. Chất lượng môi trường nước đầm Nha Phu-vịnh Bình Cang và mối liên quan với các hoạt động kinh tế.
|
53
|
6.
|
NGUYỄN HỮU HUÂN. Hiện trạng môi trường và thông lượng vật chất cửa sông Cái (Nha Trang)
|
64
|
7.
|
Lê TrỌng Dũng, HỒ HẢi Sâm. Nhiễm bẩn dầu ở vịnh Vân Phong.
|
75
|
8.
|
Võ HẢi Thi, Lê Lan Hương, PhẠm ThỊ MiỀn, Lê Hoài Hương. Đánh giá chất lượng môi trường đầm Thị Nại bằng vi sinh vật chỉ thị.
|
82
|
9.
|
Trương Sĩ KỲ,Hoàng ĐỨc Lư, HỒ ThỊ Hoa, NguyỄn ThỊ Nga.Đặc điểm sinh học sinh sản của cá ngựa vằn (Hippocampus comes, Cantor, 1850) ở vùng biển Khánh Hòa.
|
90
|
10.
|
Võ Văn Quang, TrẦn ThỊ Lê Vân. Đặc trưng hình thái và ảnh hưởng nhiệt độ lên phát triển phôi của trứng loài cá cơm sọc xanh (Ecrasicholina punctifer)
|
99
|
11.
|
Võ Văn Quang, HỒ Bá ĐỈnh, Lê ThỊ Thu ThẢo, NguyỄn Phi Uy Vũ, TrẦn ThỊ HỒng Hoa. Một số đặc điểm sinh học sinh trưởng của cá lầm tròn nhẵng Spratelloides gracilis (Tem. & Schl., 1846) ở vùng biển Nha Trang, Khánh Hòa.
|
108
|
12.
|
NguyỄn An Khang, Võ Sĩ TuẤn, NGUYỄN ThỊ Thanh ThỦy, NguyỄn Văn Long, HỨa Thái TuyẾn, Trương Xuân Đưa, NguyỄn Xuân Hòa,Phan Kim Hoàng, NguyỄn Xuân VỊ, Lê ThỊ Thu ThẢo, Đào TẤn HỌc.Hiện trạng nguồn lợi và nguồn giống thủy sản trong đầm Thị Nại qua phương pháp điều tra nguồn lợi vùng bờ có sự tham gia của cộng đồng.
|
118
|
13.
|
Võ hành, Mai Văn Sơn. Chỉ số đa dạng loài tảo lục ở hạ lưu sông Mã, tỉnh Thanh Hóa
|
132
|
14.
|
HỒ Văn ThỆ, NguyỄn NgỌc Lâm. Bổ sung hai loài thuộc chi Sinophysis cho khu hệ tảo hai roi (Dinophyta) ở Việt Nam.
|
139
|
15.
|
Võ Sĩ TuẤn, NguYỄn Huy YẾt. San hô tạo rạn vùng biển Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị).
|
147
|
16.
|
Phan Kim Hoàng, Võ Sĩ TuẤn. Đặc điểm quần xã san hô ở vùng biển ven bờ Phú Yên.
|
155
|
17.
|
NguyỄn Xuân Hòa, PhẠm ThỊ Lan, NguyỄn Xuân TrưỜng. Hiện trạng rừng ngập mặn ở dải ven bờ Nam Trung Bộ (từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận).
|
167
|
18.
|
HuỲnh Hoàng Như Khánh, Bùi Minh Lý, Thái ThỊ Hòa, Cao ThỊ Thúy HẰng, Lê Mai Hương. Sàng lọc hoạt tính enzyme của động vật thân mềm biển Việt Nam phân giải Fucoidan và Laminaran từ rong nâu.
|
178
|
19.
|
PhẠm ThỊ MiỀn, Võ HẢi Thi, Lê Hoài Hương, Hoàng Xuân BỀn. Phân lập vi khuẩn từ san hô mềm Sinularia spp. và thử nghiệm họat tính kháng Tetracyline, Gentamicin và Cefazolin của chúng.
|
183
|
|
BÀI BÁO TỔNG QUAN VÀ THÔNG TIN
|
197
|
20
|
Lê Đình MẦu, NguyỄn Bá Xuân. Năng lượng biển và bước đầu đánh giá tiềm năng của chúng tại Việt Nam.
|
199
|
21.
|
HỒ Công HưỜng, NguyỄn ThỊ Thanh ThỦy. Hiện trạng, thách thức và một số giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững vùng đầm Thị Nại, Bình Định.
|
207
|
22.
|
Lê ThỊ Thu ThẢo, Võ Văn Quang, NguyỄn Phi Uy Vũ. Chỉnh lý và cập nhật tên khoa học của các loài thuộc họ cá khế Carangidae ở vùng biển Việt Nam.
|
216
|
23.
|
Chu Anh Khánh, ĐẶng TrẦn Tú Trâm, Vũ Thành Long, TrẦn ThỤy Anh. Ấp nở trứng cá nhám bẻo vằn nâu (Chiloscyllium punctatum).
|
225
|