BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC NĂM 2014
Tên đơn vi: Phòng Nguồn lợi Thủy sinh
Tổng số Cán bộ biên chế: 7
Tổng số Cán bộ hợp đồng: 4
I. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ:
1. Chủ trì đề tài các cấp:
· Số lượng: Nhà nước: 0 Bộ KH & CN: 1 Bộ NN & PTNT: 1
Viện HL KH&CN VN: 0 Cơ sở: 1
· Tên đề tài, mã số, thời gian thực hiện:
- Quần xã cá rạn san hô và san hô tạo rạn ở vùng biển phía Nam Việt Nam. Quỹ Quốc gia NCCB (NAFOSTED) của Bộ KH & CN. Chuẩn bị tổng kết trong năm 2014.
- Nghiên cứu thiết lập một số khu duy trì nguồn giống thủy sản ở Việt Nam. Bộ NN & PTNT. Kinh phí năm 2014: 960.000.000đ, cấp đợt 1: 480.0000.0000đ. Chuẩn bị tổng kết trong năm 2014.
- Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý bộ mẫu động vật không xương sống tại Bảo tàng Viện Hải dương học. Đề tài Cơ sở. Kinh phí: 24.000.000 đồng. Đã nghiệm thu đạt loại khá.
2. Tham gia đề tài các cấp:
· Số lượng: Nhà nước: 01 Viện HL KH&CN VN: 01
· Tên đề tài, mã số, thời gian thực hiện:
- Đề tài cấp Nhà nước KC 09-08/11-15 “Lượng giá kinh tế các hệ sinh thái biển đảo tiền tiêu phục vụ phát triển bền vững một số đảo tiền tiêu ở vùng biển ven bờ Việt Nam” do Viện Tài nguyên và Môi trường Biển chủ trì.
- Đề tài Monotoring - phần sinh vật đáy.
3. Chủ trì các hợp đồng:
· Số lượng Hợp đồng: 05
- Điều tra khảo sát, đánh giá hiện trạng tài nguyên sinh vật, môi trường tự nhiên các HST ven đảo Thổ Chu phục vụ lượng giá kinh tế các HST ven đảo. Thuộc đề tài KC 09-08/11-15 về “Lượng giá kinh tế các hệ sinh thái biển đảo tiền tiêu phục vụ phát triển bền vững một số đảo tiền tiêu ở vùng biển ven bờ Việt Nam”. Hợp đồng với Viện Tài nguyên và Môi trường Biển. Kinh phí năm 2014: 60.000.000 đ. Đang thực hiện.
- Nghiên cứu đa dạng sinh vật đáy ở vùng biển sâu trên thềm lục địa Việt Nam; Thành phần loài Hải miên trên một số rạn san hô Việt Nam; Điều tra các độc tố TTX, PSPs, DSP và ASP ở một số loài sinh vật đáy (da gai, giáp xác, nhuyễn thể). Thuộc Nhiệm vụ Hợp tác Quốc tế về “Nghiên cứu đa dạng sinh học và hóa sinh trong chuyến khảo sát chung Việt Nam-Liên bang Nga lần thứ IV trên tàu nghiên cứu Viện sĩ Oparin trong vùng biển Việt Nam”. Hợp đồng với Viện Nghiên cứu Công nghệ và Ứng dụng. Kinh phí năm 2014: 143.000.000đ. Đang thực hiện.
- Khảo sát hiện trạng các hệ sinh thái và Tư vấn các loại hình dịch vụ du lịch sinh thái biển thích hợp tại khu vực Hòn Đồi Mồi, Phú Quốc. Hợp đồng với Công ty TNHH MTV VinPearl Phú Quốc. Thời gian thực hiện: 2014. Kinh phí: 141.464.400 đ. Đang thực hiện.
- Đánh giá môi trường thông qua phương pháp quan trắc sinh học. Hợp đồng với Công Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa. Thời gian thực hiện: 2014. Kinh phí:27.200.000 đ. Đang thực hiện.
- Đánh giá đa dạng sinh học khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang. Hợp đồng với Ban Quản lý vịnh Nha Trang. Thời gian thực hiện: 2014-2015. Kinh phí năm 2014: 180.000.000 đ. Đang thực hiện.
4. Chủ trì các dự án Quốc tế:
· Số lượng Dự án: 03
- Trình diễn quản lý bền vững tài nguyên rạn san hô ở vùng biển ven bờ huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận, Việt Nam. Do Quỹ Môi trường Toàn cầu (GEF) và Chương trình Môi trường Liên hợp quốc (UNEP) tài trợ. Kinh phí năm 2014: 2.167.369.000 đ. Chuẩn bị tổng kết trong năm 2014.
- Đề tài hợp tác với LB Nga về Đa dạng sinh học biển vùng Biển Đông và cơ chế hỗ trợ” giai đoạn 2014 – 2015: cơ chế hỗ trợ đa dạng sinh học rạn san hô vùng biển Nam Trung Bộ. Thời gian thực hiện: 2014-2015. Kinh phí 2014: 85.000.000 đ. Đang thực hiện.
5. Tham gia các đề tài hợp đồng, dự án quốc tế:
· Số lượng dự án: 01 Hợp đồng: 01
- Dự án Nuôi tôm hùm bền vững (ACIAR) giai đoạn 2.
- Đề tài Nghiên cứu thiết lập rạn nhân tạo kết hợp phục hồi san hô ở khu vực Mũi Bàng Thang (tây bắc vịnh Nha Trang).
6. Tham gia các hội nghị, hội thảo: Quốc tế: 06 Trong nước: 10
7. Các báo cáo khoa học: Số lượng: 02 Trong nước: 02
- Báo cáo tổng kết đề tài “Khảo sát hiện trạng các hệ sinh thái và Tư vấn các loại hình dịch vụ du lịch sinh thái biển thích hợp tại khu vực Hòn Đồi Mồi, Phú Quốc”.
- Báo cáo tổng kết dự án Ninh Hải.
8. Các công trình đã công bố: Bài báo: 16 Sách: 0
Trong đó: Quốc tế: 06 Trong nước: 10
II. CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
1. Số người học tập, tu nghiệp:
- Tiến sĩ: 2
- Thạc sĩ: 01
- Đại học: 0
- Tập huấn: 02
3. Số người tham gia giảng dạy, hướng dẫn ở các cơ sở trường, viện: 02
III. CHẤP HÀNH CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH, CÁC QUY ĐỊNH, KỸ LUẬT LAO ĐỘNG, VỆ SINH, TRẬT TỰ, NẾP SỐNG VĂN MINH.
100% cán bộ thực hiện tốt các chủ trương, chính sách, quy định, kỹ luật lao động, có lối sống văn minh lành mạnh.
IV. THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHUNG VÀ ĐOÀN THỂ:
- Số cán bộ tham gia hoạt động văn nghệ: 01
- Số cán bộ tham gia hoạt động thể thao: 06
- Số cán bộ tham gia hoạt động nữ công: 01
V. THÀNH TÍCH NỔI BẬT
- Thiết lập và triển khai các mô hình quản lý tài nguyên rạn san hô với sự tham gia của các bên liên quan tại Ninh Thuận thuộc dự án UNEP.
- Lần đầu tiên thiết lập và xây dựng cơ chế quản lý tài nguyên dưới dạng các khu duy trì nguồn giống thủy sản (Fisheries refugia) ở Việt Nam liên quan đến các hệ sinh thái, đây là phương thức quản lý mới phát triển nghề cá bền vững trên thế giới hiện nay.
VI. NHỮNG Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CHO VIỆN
- Cần xây dựng kế hoạch chỉnh lý và bổ sung mẫu vật cho Bảo tàng vì hiện nay tình trạng mẫu vật được lưu trữ rất kém và hư hỏng nhiều.
VII. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Bổ sung cho phòng 02 kính lúp.
VIII. TỰ ĐÁNH GIÁ, ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Phòng Nguồn lợi Thủy sinh vật Biển đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng của Viện xét và đề nghị khen thưởng các danh hiệu như sau:
1. Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
- Võ Sĩ Tuấn (chủ trì 05 đề tài, dự án; tác giả chính 01 bài và tham gia 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế SCI, tác giả chính 01 bài và tham gia 01 bài báo trên tạp chí quốc tế có chỉ số ISSN/ISBN, tác giả chính 02 bài và tham gia 02 bài báo trên các Tạp chí và Kỷ yếu hội nghị trong nước với 5,23 điểm công trình).
- Nguyễn Văn Long (chủ trì 04 đề tài; tác giả chính 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế SCI, tác giả chính 01 bài báo trên tạp chí quốc tế có chỉ số ISSN/ISBN, tác giả chính 03 bài và tham gia 01 bài báo trên các Tạp chí và Kỷ yếu hội nghị trong nước với 2,81 điểm công trình).
- Hứa Thái Tuyến (tham gia 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế SCI, tác giả chính 02 bài báo và tham gia 02 bài trên các Tạp chí và Kỷ yếu hội nghị trong nước với 2,39 điểm công trình).
- Phan Kim Hoàng (tham gia 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế SCI và 02 bài trên các Tạp chí và Kỷ yếu hội nghị trong nước với 0,98 điểm công trình).
- Nguyễn An Khang (tham gia 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế SCI và 02 bài trên các Tạp chí và Kỷ yếu hội nghị trong nước với 0,89 điểm công trình).
2. Lao động tiên tiến
- Phan Thị Kim Hồng và Thái Minh Quang vì có tên trong các bài báo xuất bản và hoàn thành tốt công tác được giao.
3. Tập thể lao động Tiên tiến cấp giấy khen
- Chủ trì 11 đề tài, dự án với tổng kinh phí mang về cho Viện năm 2014 trên 4.146.000.000đ, không kể đề tài cơ sở. Trong đó: 01 đề tài cấp Bộ NN & PTNT (960.000.000đ), 05 đề tài hợp đồng (551.664.400đ) và 03 dự án hợp tác với UNEP Ninh Hải, Green Fins và LB Nga (2.634.369.000đ).
- Kết quả của các đề tài được nghiệm thu đạt loại khá trở lên.
- Toàn phòng đã có 16 bài báo, trong đó 04 bài trên tạp chí nước ngoài SCI, 02 bài trên tạp chí quốc tế có chỉ số ISSN/ISBN và 10 bài trên Tạp chí và Kỷ yếu Hội nghị trong nước. Tổng cộng có 13,42 điểm công trình (gồm 11,42 điểm đã xuất bản và 2,00 điểm đang chờ xuất bản), trung bình đạt trên 1,49 điểm/người (gồm 1,27 điểm đã xuất bản và 0,22 điểm đang chờ xuất bản).
- Có trên 70% số lượng cán bộ đạt thành tích lao động tiên tiến.
- Có 05 thành viên đạt các tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
IX. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG NĂM 2015
- Tổng kết các đề tài NCCB, Ninh Hải (UNEP), Khu duy trì nguồn giống thủy sản ở Việt Nam (Bộ NN & PTNT), đề tài nhánh Cấp Nhà nước về lượng giá kinh tế hệ sinh thái (Viện Tài nguyên và Môi trường Biển).
- Triển khai các đề tài đã ký: Đánh giá đa dạng sinh học vịnh Nha Trang.
- Ký kết và triển khai đề tài mới với Sở Sở KH & CN Khánh Hòa (Nghiên cứu đề xuất một số khu vực có thể phục hồi và tái tạo hệ sinh thái rạn san hô phục vụ du lịch sinh thái biển ở Khánh Hòa) và Ban Quản lý Khu dự trữ sinh quyển quốc tế Cù Lao Chàm-Hội An (Điều tra và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng bền vững đối với tài nguyên đa dạng sinh học ở Khu Dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm – Hội An).
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Trưởng phòng
Nguyễn Văn Long