Tuesday, October 08, 2024  
..:: Trang chủ » Trang tin các phòng nghiên cứu » TT Dữ liệu và Ứng dụng khoa học, công nghệ biển » Thông tin chuyên gia ::..   Login
 Trung tâm Dữ liệu và Ứng dụng khoa học, công nghệ biển Minimize
    
 Số lượt truy cập Minimize
    
 Người Online Minimize
People Online People Online:
Visitors Visitors: 147
Members Members: 0
Total Total: 147

Online Now Online Now:
    
 Thông tin chuyên gia Minimize
 
Địa chỉ:
Sô điện thoại: 84.58.590392
Di động:
Số fax: 84.58.590034
Email: uyvuhdh@gmail.com, uyvu@vnio.org.vn
   
Lý lịch khoa học

Đào tạo

- Năm 1997: Kỹ sư khai thác thủy sản, tại Đại học Thủy sản
- Năm 1999: Khóa tập huấn Giám sát rạn san hô, chứng chỉ PADI Scuba Open Water Diver. PADI Scuba Advanced Open Water Diver (2009).
- Năm 2004: Chứng chỉ khóa đào tạo Đa dạng sinh học cá biển, phân loại cá biển của Bảo tàng Quốc gia Tokyo (Nhật Bản), Viện Hải dương học.
- Năm 2006, 2007: Chứng chỉ về ứng dụng công nghệ viễn thám màu hải dương trong dự báo cá, quan trắc và giám sát môi trường của Tổ chức NIPPON-POGO, Viện Hải dương học.
- Từ năm 2010 - 2012: Cao học tại trường Đại học Nha Trang.

Kinh nghiệm, và các dự án tham gia nghiên cứu

- Năm 2002: Chủ trì đề tài: Điều tra nguồn lợi cá và khả năng khai thác ở đầm Đề Gi tỉnh Bình Định.
- Năm 2003: Chủ trì đề tài: Cập nhật về nguồn lợi Cá Chình (Anguillidae) ở một số đầm phá ven biển tỉnh Bình Định.
- Năm 2006: Chủ trì đề tài: Thành phần loài cá của một số nghề khai thác cá đáy và gần đáy ở vùng biển ven bờ tỉnh Khánh Hòa.
- Năm 2008 – 2009: Chủ trì thực hiện dự án “Xây dựng qui hoạch chi tiết nghề khai thác thủy sản vùng biển ven bờ tỉnh Bến Tre”. Đồng thời tham gia thực hiện dự án “Xây dựng qui hoạch chi tiết nghề khai thác nội đồng tỉnh Bến Tre”, FSPS II.
- Năm 1997 – 2010: Tham gia một số đề tài, dự án về điều tra nguồn lợi cá ở các tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Nam, Đà Nẵng, Hà Tĩnh,…
- Năm 2002 – 2005: Tham gia thực hiện nội dung Giám sát nguồn lợi và hoạt động khai thác thủy sản ở Vịnh Nha Trang, thuộc dự án Bảo tồn biển Hòn Mun.
- Năm 2002 – 2010: Tham gia thực hiện đề tài/dự án về nuôi trồng thủy sản thuộc các tỉnh Bình Định, Khánh Hòa, Bến Tre, Trà Vinh.
- Năm 2010 – 2011: Tham gia dự án ACIAR: “Phát triển nghề nuôi tôm hùm bông ở Indonesia, Việt Nam và Australia” (FIS/2008/021).

Lĩnh vực quan tâm nghiên cứu

 - Nghiên cứu nguồn lợi và phân loại cá rạn san hô. Sinh học sinh trưởng các loài cá có giá trị kinh tế.
- Nghiên cứu đa dạng sinh học cá, sinh học và biến động nguồn lợi các loài cá có giá trị kinh tế, đề xuất cơ sở khoa học và các biện pháp khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi.
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) và viễn thám màu (Ocean color) trong quản lý và dự báo nguồn lợi cá.

Các bài báo đã công bố

Tiếng Việt (Vietnamese languages)

1. Nguyễn Văn Lục, Lê Thị Thu Thảo, Nguyễn Phi Uy Vũ (1999). Tương quan giữa sự biến động số lượng cá Chỉ Vàng (Selaroides leptolepis Cuvier, 1833) và môi trường ở vùng biển đông Nam bộ - Việt nam. Tuyển tập Nghiên cứu biển, tập IX: 271-276.
2. Nguyễn Văn Lục, Nguyễn Phi Uy Vũ (2003). Cập nhật về nguồn lợi Cá Chình (Anguillidae) ở một số đầm phá ven biển tỉnh Bình Định. Tuyển tập Nghiên cứu biển, tập XIII: 189 – 196.
3. Nguyễn Văn Lục, Nguyễn Phi Uy Vũ (2003). Thành phần loài cá vùng ven biển – cửa sông tỉnh Trà Vinh. Tuyển tập Nghiên cứu biển, tập XIII: 197 – 206.
4. Nguyễn Văn Lục, Lương Thanh Sơn, Nguyễn Phi Uy Vũ (2004). Cơ sở sinh học của nghề khai thác cá bằng thả chà ở vùng nước ven biển tỉnh Bình Thuận. Báo cáo khoa học của Hội nghị khoa học Biển Đông 2002: 465 – 479.
5. Nguyễn Văn Lục, Nguyễn Tác An, Nguyễn Phi Uy Vũ (2004). Một số dẫn liệu về nuôi biển ở vùng nước ven bờ biển tỉnh Khánh Hòa. Báo cáo khoa học của Hội nghị khoa học Biển Đông 2002: 518 – 529.
6. Nguyễn Văn Lục, Nguyễn Tác An, Nguyễn Phi Uy Vũ, Lê Thị Thu Thảo, Trần Văn Lang, Nguyễn Thị Liên (2005). Nguồn lợi cá và khả năng khai thác ở đầm Đề Gi tỉnh Bình Định. Tuyển tập Nghiên cứu biển, tập XIV: 119 – 128.
7. Nguyễn Văn Lục, Nguyễn Tác An, Nguyễn Phi Uy Vũ, Hoàng Đức Lư (2005). Một số sinh vật biển phát quang dưới sự kích họat của ánh sáng cực tím ở vịnh Nha Trang. Tạp chí khoa học và Công nghệ Biển. Tập 2(4): 150 – 157.
8. Lê Thị Thu Thảo, Hồ Bá Đỉnh, Võ Văn Quang, Nguyễn Phi Uy Vũ và Trần Thị Hồng Hoa (2005). Thành phần thức ăn và đặc điểm sinh sản của loài cá Ngừ Ồ Auxis rochei (Risso, 1810) ở Nha Trang – Khánh Hòa. Tạp chí khoa học và Công nghệ Biển. Tập 2, số 4: 236 – 246.
9. Võ Văn Quang, Hồ Bá Đỉnh, Lê Thị Thu Thảo, Nguyễn Phi Uy Vũ và Trần Thị Hồng Hoa (2006). Dẫn liệu về tình hình khai thác loài cá Lầm Tròn Nhẳng - Spratelloides gracilis (Tem. & Schl., 1846) ở vùng biển Nha trang – Khánh Hòa. Tuyển tập Nghiên cứu biển, tập XV: 197 – 206.
10. Hồ Bá Đỉnh, Nguyễn Phi Uy Vũ (2006). Hiện trang, giải pháp quản lý và phát triển nghề thủy sản bền vững vùng bãi bồi, cồn nổi trong sông Cổ Chiên – Cung Hầu tỉnh Trà Vinh. Kỷ yếu hội thảo đề án VS/RDE/02: 211 - 224.
11. Nguyễn Phi Uy Vũ, Phan Minh Thụ (2006). Xây dựng tập bản đồ sử dụng đất và môi trường vùng bãi bồi, cồn nổi trong sông Cổ Chiên – Cung Hầu tỉnh Trà Vinh. Kỷ yếu hội thảo đề án VS/RDE/02: 271 - 300.
12. Nguyễn Phi Uy Vũ, Hồ Bá Đỉnh, Lê Thị Thu Thảo, Trần Thị Hồng Hoa, Võ Văn Quang (2008). Thành phần loài cá thường gặp của một số nghề khai thác cá đáy và gần đáy ở vùng biển ven bờ tỉnh Khánh Hòa. Báo cáo Khoa học. Hội nghị Khoa học Quốc gia “Biển Đông-2007”: 399 – 413.
13. Võ Văn Quang, Hồ Bá Đỉnh, Lê Thị Thu Thảo, Nguyễn Phi Uy Vũ, Trần Thị Hồng Hoa (2008). Một số đặc điểm sinh sản của loài cá Lầm Tròn Nhẳng Spratelloides gracilis (Tem. & Schl., 1846) ở vùng biển Nha Trang – Khánh Hòa. Báo cáo Khoa học. Hội nghị Khoa học Quốc gia “Biển Đông-2007”: 389 – 398.
14. Trịnh Thế Hiếu, Nguyễn Phi Uy Vũ (2009). Hiện trạng cảnh quan và nguồn lợi cá rạn san hô khu vực biển mũi Bàn Than, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. Hội nghị toàn quốc về sinh học biển và phát triển bền vững.
15. Võ Văn Quang, Hồ Bá Đỉnh, Lê Thị Thu Thảo, Nguyễn Phi Uy Vũ, Trần Thị Hồng Hoa (2010). Một số đặc điểm sinh trưởng của loài cá lầm tròn nhẳng Spratelloides gracilis (Tem. & Schl., 1846) ở vùng biển Nha Trang - Khánh Hòa. Tuyển tập Nghiên Cứu Biển, tập XVII: 108-119.
16. Lê Thị Thu Thảo, Nguyễn Phi Uy Vũ (2009). Thành phần loài cá vùng đất ngập nước ven biển tỉnh Quảng Nam. Báo cáo Khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị Khoa học Toàn quốc lần thứ 3: 333 – 341.
17. Lê Thị Thu Thảo, Võ Văn Quang, Nguyễn Phi Uy Vũ, (2010). Chỉnh lý và cập nhật tên khoa học của các loài thuộc họ cá Khế Carangidae ở vùng biển Việt Nam. Tuyển tập Nghiên Cứu Biển, tập XVII: trang 216-224.

Tiếng Anh (English languages)

1. Connie M. M., Jamrean B., Brian L.S., Ukkrit S., N. V. Nguyen, N. P. U. Vu (2005). Benthos characterization in Southern Palawan Philippine. DFA-MOAC, Philippine. Kathlean Commercial, Manila. Pp 49 – 56.
Sách chuyên khảo (Books)
Nguyễn Văn Lục, Lê Thị Thu Thảo, Nguyễn Phi Uy Vũ (2007). Động vật chí Việt Nam. Bộ cá Vược bao gồm các họ: Carangidae, Mullidae, Chaetodontidae, Labridae, Scombridae). Tập 19. Nhà xuất bản Hoa học và Kỹ thuật: 315 trang.

 
Địa chỉ: 01 Cầu Đá, Nha Trang, Khánh Hòa, Việt Nam
 
Email:  tvanchung@gmail.com; tranvanchung@vnio.org.vn;
        tvchung@vnio.vast.vn
 
   

Quá trình đào tạo: 

Bậc đào tạo

Nơi đào tạo

Chuyên môn

Năm tốt nghiệp

Đại học

Trường Đại học Khoa học tự nhiên Tp HCM

Vật lý hải dương

1998

Thạc sỹ

Trường Đại học Khoa học tự nhiên Tp HCM

Hải dương học

2005

 Luận văn tốt nghiệm: Tính toán các thông số thủy động lực học ở Vịnh Nha Trang phục vụ cho công tác quy hoạch địa phương, 1998.

Luận án Thạc sĩ: Mô hình tính toán trường nước dâng trong bão: áp dụng cho vịnh Nha Trang, 2005.

Các khóa tập huấn, đào tạo ngắn hạn: 

Tên trường

Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng

Từ tháng, năm

đến tháng, năm

Hình thức

đào tạo

Văn bằng,

chứng chỉ

A.D.S INTERNATIONAL

Đào tạo bằng lặn “A.D.S. INTERNATIONAL OPEN WATER DRIVE CERTIFICATE”

01-08/03/1999

Ngắn hạn

Bằng lặn

Trường ĐH Liège, Bỉ

Khóa học “Physical aspects of air sea interactions 1”

10 – 18/05/1999

Ngắn hạn

Chứng chỉ

Trường ĐH Liège, Bỉ

Khóa học “Thermodynamics of the atmosphere”

04 – 09/12/2000

Ngắn hạn

Chứng chỉ

Trường ĐH Liège, Bỉ

Khóa học “Long waves in marine hydrodynamic modelling”

04 – 09/07/2001

Ngắn hạn

Chứng chỉ

Trường ĐH Liège, Bỉ

Khóa học “Numerical methods in geophysical modelling”

12 – 16/11/2001

Ngắn hạn

Chứng chỉ

Trường ĐH Liège, Bỉ

Khóa học “Numeriacal methods and hydrodynamic modelling”

27 -31/05/2002

Ngắn hạn

Chứng chỉ

Kuala Lumpur, Malaysia

Khóa học “Certificate of training”

21 -25/08/2006

Ngắn hạn

Chứng chỉ

Viện Hải dương học số 01, Thanh Đảo, Trung Quốc

Khóa học “the second Training Course on Ocean Dynamics” 

17 – 25/07/2012

Ngắn hạn

Chứng chỉ

Viện đại học Quốc gia Chung Li, Đài Loan

Khóa học “2012 Capacity Building Workshop of Satellite Remote Sensing for Southeast Asian Scientists”

12 – 22/09/2012

Ngắn hạn

Chứng chỉ

Trường ĐH Liège, Bỉ

Học tập về lĩnh vực mô hình hóa (mô hình GHER)

17/10/2002 – 16/01/2003

Học tập và trao đổi chuyên môn

Kỹ năng mô hình hóa

Trường ĐH Hamburg, Đức

Trao đổi và hợp tác nghiên cứu mô hình hóa (mô hình HAMSOM)

01/10 – 01/11/2006

Hợp tác nghiên cứu

Kỹ năng mô hình hóa

Trường ĐH Bergen, NaUy

Trao đổi và hợp tác nghiên cứu mô hình hóa (mô hình ECOSMO)

03/09 – 22/11/2010

Hợp tác nghiên cứu

Kỹ năng mô hình hóa

Văn phòng dự án UNESCO/IOC cho IODE, Oostende, Bỉ

Khóa học “OceanTeacher Academy & MyOcean Training Course: Discovery and Use of Operational Ocean Data Products and Services”

04 – 08/11/2013

Ngắn hạn

Chứng chỉ

Các công trình công bố:

  1. Trần Văn Chung, Cao Văn Nguyện, Ngô Mạnh Tiến, 2023. Ước lượng các phân bố độ cao sóng có nghĩa cho nghiên cứu chế độ sóng vùng biển Phú Yên. Tạp chí Khoa học – Trường Đại học Phú Yên, ISSN 0866-7780, số 31 (2023), 130 – 139.
  2. Trần Văn Chung, Cao Văn Nguyện, Lâm Văn Tân, 2023.  So sánh hiệu quả của mười một phương pháp số trong phân bố tốc độ gió trên cơ sở đánh giá mức độ phù hợp cho nghiên cứu chế độ gió khu vực tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân, ISSN 1859-4905, 03(58), 82-91.
  3. Trần Văn Chung, Ngô Mạnh Tiến, Nguyễn Hoàng Thái Khang, 2023. Ước lượng các phân bô độ cao sóng cho nghiên cứu chế độ sóng phía ngoài cửa vịnh Vân Phong. Tạp chí Khoa học Đại học Khánh Hòa, ISSN: 2588-1353, tập 1, số 1, 2 – 11.
  4. Ngô Mạnh Tiến, Trần Văn Chung, Nguyễn Hoàng Thái Khang, 2023. Quản lý dữ liệu cho nghiên cứu biển – định hướng và phát triển. Tạp chí Khoa học Đại học Khánh Hòa, ISSN: 2588-1353, tập 1, số 1, 20 – 29.
  5. Trần Văn Chung và Võ Văn Quang, 2023. Phần mềm mô phỏng quá trình lưu giữ lan truyền và phát tán trứng cá – cá con cho vịnh Nha Trang. Bản tin Khoa học Công nghệ & Đổi mới sáng tạo thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa, ISSN 2734-908X, số 2/2023, 27-31
  6. Ngô Mạnh Tiến và Trần Văn Chung, 2023. Tiếp cận quản lý và phân tích bộ dữ liệu lớn trong nghiên cứu biển. Bản tin Khoa học Công nghệ & Đổi mới sáng tạo thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa, ISSN 2734-908X, số 2/2023, 42-46.
  7. Trần Văn Chung, 2022. Các đặc trưng phân bố chế độ gió tại Vịnh Nha Trang. Bản tin Khoa học Công nghệ & Đổi mới sáng tạo thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa, ISSN 2734-908X, số 5/2022, 38-42
  8. Trần Văn Chung, Nguyễn Trương Thanh Hội, Cao Văn Nguyện và Lâm Văn Tân, 2022.  Sự biến động mực nước tại nhánh sông Gành Hào (tỉnh Cà Mau) dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân, ISSN 1859-4905, 03(52), 143-149.
  9. Trần Văn Chung và Nguyễn Trương Thanh Hội, 2022. Đặc điểm biến động mực nước tại sông Gành Hào – tỉnh Bạc Liêu dưới tác động của biến đổi khí hậu. Tạp chí Khoa học Đại học Khánh Hòa, ISSN: 2588-1353, tập 1, số 1, 1 – 6.
  10. Ngô Mạnh Tiến, Phan Quảng, Tống Phước Hoàng Sơn, Vũ Văn Tác, Làu Và Khìn, Nguyễn Hoàng Thái Khang và Trần Văn Chung, 2022. Cơ sở dữ liệu Hải dương học Biển Đông. Tạp chí Khoa học Đại học Khánh Hòa, ISSN: 2588-1353, tập 1, số 1, 20 – 27.
  11. Le Hung Phu, Phan Thi-Kim Hong, Tran Van Chung, Tran Van Binh, Le Trong Dung, Pham Hong Ngoc, Nguyen Hong Thu, Nguyen Thi Toan Thu, Nguyen Thai Hai Anh, Anh Lam Nguyen, Pham Minh-Thu, 2022. Environmental Concerns for Sustainable Mariculture in Coastal Waters of South-Central Vietnam. Sustainability 2022, Volume 14, Issue 13, 8126.
  12. Trần Văn Chung, Ngô Mạnh Tiến, Nguyễn Hoàng Thái Khang, 2022. So sánh mười một phương pháp phân bố tốc độ gió khác nhau trên cơ sở đánh giá mức độ phù hợp cho nghiên cứu chế độ gió Vịnh Nha Trang. Kỷ yếu hội nghị quốc tế “Biển Đông 2022”, Nha Trang 13-14/9/2022, 792 -804.
  13. Nguyễn Hoàng Thái Khang, Ngô Mạnh Tiến, Trần Văn Chung, Nguyễn Thị Kim Phi, Nguyễn Thị Thùy Dương, 2022. Ứng dụng ảnh máy bay không người lái (UAV) xác định sinh khối trên mặt đất của rừng ngập mặn khu vực vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa. Kỷ yếu hội nghị quốc tế “Biển Đông 2022”, Nha Trang 13-14/9/2022, 890-895.
  14. Bùi Hồng Long, Tô Duy Thái, Trần Văn Chung, Phạm Sỹ Hoàn, 2022. Tổng quan hiện tượng nước trồi mạnh trong vùng biển Đông Việt Nam. Kỷ yếu hội nghị quốc tế “Biển Đông 2022”, Nha Trang 13-14/9/2022, 763-777.
  15. Ngô Mạnh Tiến và Trần Văn Chung. Cập nhật nguồn dữ liệu Hải Dương Wod 18 vào cơ sở dữ liệu biển Việt Nam. Bản tin Khoa học Công nghệ & Đổi mới sáng tạo thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa, ISSN 2734-908X, số 4/2022, 37-40. 
  16. Trần Văn Chung, Ngô Mạnh Tiến và Cao Văn Nguyện, 2021. Các đặc trưng chế độ gió cho khu vực đảo hòn Yến (tỉnh Phú Yên) từ phân tích bộ dữ liệu NCEP CFSR (1979 – 2020). Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, ISSN 1859 – 3097, 21(4A), 11-26.
  17. Võ Sĩ Tuấn và Trần Văn Chung, 2021. Đánh giá không gian phát tán của san hô tạo rạn Việt Nam dưới ảnh hưởng của dòng chảy Biển Đông. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, ISSN 1859 – 3097, 21(4A), 173-180.
  18. Trần Văn Chung, Nguyễn Hữu Huân và Thái Ngọc Chiến, 2021. Trao đổi nước tại vịnh Vân Phong, Khánh Hòa từ kết quả mô hình số trị thủy động lực. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, ISSN 1859 – 3097, 21(2), 97-106.
  19. Trần Văn Chung, Nguyễn Hữu Huân, Phạm Thị Mai Thy, 2021. Xu hướng diễn biến lũ lụt sông Đà Rằng dưới tác động của quá trình biến đổi khí hậu. Tạp chí Khoa học – Trường Đại học Phú Yên, ISSN 0866-7780, số 27 (2021), 44 – 53.
  20. Trần Văn Chung, Võ Văn Quang và Nguyễn Văn Long, 2021. Ước lượng các tham số phân bố Weibull cho nghiên cứu chế độ gió phía Nam vịnh Nha Trang. Tạp chí Khoa học Đại học Khánh Hòa, ISSN: 2588-1353, tập 1, số 1 (2021), 3 – 9.
  21. Trần Văn Chung, Phan Minh Thụ, Nguyễn Cao Hanh, Phạm Việt Hòa và Hồ Đình Duẩn, 2020. Mô hình cảnh báo nhanh sự cố tràn dầu vùng biển phía Nam Việt Nam. (314-322) Kỷ yếu hội thảo Ứng dụng GIS toàn quốc 2020, Nhà xuất bản Nông nghiệp, ISBN: 987-604-60-3259-5, 732 tr
  22. Trần Văn Chung và Nguyễn Văn Long, 2020. Ước lượng các phân bố tốc độ gió cho nghiên cứu chế độ gió vùng biển Cù Lao Chàm. Tạp chí Khoa học Đại học Khánh Hòa, ISSN: 2588-1353, tập 1, số 2 (2020), 89 – 96.
  23. Trần Văn Chung, Ngô Mạnh Tiến và Võ Văn Quang, 2020. Phát triển mô hình sóng-dòng qua cặp mô hình FEM và SWAN tại vịnh Nha Trang. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân, ISSN 1859-4905, 06(43), 52-59.
  24. Trần Văn Chung và Nguyễn Hữu Huân, 2020. Ước lượng lưu lượng sông Đà Rằng từ phân tích bộ dữ liệu NCEP CFSR (1979 – 2019). Tạp chí Khoa học – Trường Đại học Phú Yên, ISSN 0866-7780, số 25 (2020), 89 – 96.
  25. Trần Văn Chung, Ngô Mạnh Tiến và Nguyễn Văn Long, 2020. Nghiên cứu các đặc trưng phân bố của trường tốc độ gió tại vùng biển đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, ISSN 1859 – 3097, 20(4A), 11-20.
  26. Trần Văn Chung, Ngô Mạnh Tiến và Cao Văn Nguyện, 2020. Biến thiên trường nhiệt độ và gió ở vùng biển Ninh Thuận – Bình Thuận và quan hệ có thể với hiện tượng tẩy trắng san hô. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, ISSN 1859 – 3097, 20(4A), 1-10.
  27. Trần Văn Chung, Ngô Mạnh Tiến, 2020. Tiếp cận nguồn dữ liệu hải dương học miễn phí khu vực biển Đông. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân, ISSN 1859-4905, 04(41), pp. 37-45.
  28. Vu Van Tac, Nguyen Huu Huan, Tong Phuoc Hoang Son, Ngo Manh Tien, Nguyen Hoang Thai Khang, Phan Quang, Tran Van Chung, 2020. Bất thường của nhiệt độ nước tầng mặt tại vùng biển ven bờ Việt Nam liên quan đến hiện tượng ENSO. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, ISSN 1859 – 3097, 20(1), 1-11.
  29. Phan Minh Thu, Tran Van Chung, Bui Hong Long, Nguyen Tac An, Pham Thi Phuong Thao and Ho Dinh Duan, 2020. Estimation of residence time in coastal waters of Vietnam: A comparison of radioactivity, hydrodynamics, and Loicz approach. Journal of Marine Science and Technology, Vol. 28, No. 2, pp. 131-139.
  30. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, Phan Minh Thụ, Latypov, Y., 2019. Một số đặc trưng động lực biển do bão số 12 (Damrey, 11/2017) và tác động của nó lên rạn san hô ở Ninh Vân, Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, ISSN 1859 – 3097, 19(4), 545-555.
  31. Trần Văn Chung, Ngô Mạnh Tiến, 2019. Đặc trưng của chế độ gió Vịnh Vân Phong qua 40 năm (1979-2018) từ nguồn số liệu NCEP CFSR. Khoa học & Công nghệ Khánh Hòa (ISSN 1859-1981), 4, 16 – 19.
  32. Trần Văn Chung, Bùi Hồng Long, 2019. Nghiên cứu biến đổi của hệ thống nước trồi Nam Trung Bộ và cấu trúc thủy văn vùng biển Ninh Thuận - Bình Thuận dưới tác động của hiện tượng ENSO. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển (ISSN 1859-3097), 19[4A], 17-33.
  33. Trần Văn Chung, Bùi Hồng Long, Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Văn Tuân, 2019. Đặc điểm biến động mực nước trung bình tại vịnh Nha Trang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển (ISSN 1859-3097), 19[2], 215 – 220.
  34. Sách: "Life-Supporting Asia-Pacific Marine Ecosystems, Biodiversity and Their Functioning", Tatuana N. Dautova, Xiaoxia Sun, Song Sun, Andrey V. Adrianov; phần chuyên đề gồm nhóm tác giả: Nguyen Truong Thanh Hoi, Tran Van Chung, To Duy Thai, Ngo Manh Tien với: "Temperature and salinity variations in the Bay Lagoon currents based on observation data of the Project name "Spiny lobster aquaculture development in Indonesia, Vietnam and Australia”. Science Press Beijing, ISBN 978 - 7-03-055209-9. Date 2017, p 217; (70-75).
  35. Trần Văn Chung, Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Văn Tuân, 2018. Sự biến động bất thường mực nước tại Vịnh Nha Trang. Khoa học công nghệ và môi trường Khánh Hòa, ISSN 1859 – 1981, 3.2018, 23-26.
  36. Ngô Mạnh Tiến, Trần Văn Chung, 2018. Phần mềm cơ sở dữ liệu cho quản lý ao nuôi sinh vật biển. Khoa học công nghệ và môi trường Khánh Hòa, ISSN 1859 – 1981, 1.2018, 9-12.
  37. Trần Văn Chung, Nguyễn Hữu Huân, Bùi Hồng Long, Nguyễn Trương Thanh Hội, Phan Thành Bắc, 2018. Biến động của trường nhiệt độ và mối quan hệ của nó với ENSO trong vùng biển Ninh Thuận - Bình Thuận. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, ISSN 1859 – 3097, 18(1), 79 – 87.
  38. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2017. Some Features of Current fields calculated in the Gulf of Tonkin. Journal of Marine Science and Technology, ISSN 1859 – 3097, 17(4A), 14-23.
  39. Ngô Mạnh Tiến, Nguyễn Hữu Huân, Trần Văn Chung, Tống Phước Hoàng Sơn, Võ Trọng Thạch, Phạm Thị Thu Thúy, 2017. Xây dựng khung cơ sở dữ liệu số về hải dương môi trường vùng biển Ninh Thuận - Bình Thuận. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, ISSN 1859 – 3097, 17(4), 445 – 458.
  40. Bùi Hồng Long (chủ biên), 2017. Đặc điểm tự nhiên, môi trường nguồn lợi và định hướng khai thác, phát triển bền vững các thủy vực ven bờ Nam Trung Bộ. NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 2017.- 292 tr., ISBN: 9786049135101. Chương 2: Đặc trưng thủy động lực học (Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, Phạm Sỹ Hoàn) .
  41. Ngô Mạnh Tiến, Trần Văn Chung, 2017. Phần mềm cơ sở dữ liệu biển vùng Đầm Thủy Triều - Vịnh Cam Ranh. Khoa học công nghệ và môi trường Khánh Hòa, số 4.2017, ISSN 1859 – 1981, 26-29.
  42. Tong Phuoc Hoang Son, Tran Van Chung, Nguyen Huu Huan, Ngo Manh Tien, Vu Van Tac, Nguyen Hoang Thai Khang, Nguyen Truong Thanh Hoi, Marine Herrmann, Eko Siswanto, 2017. Abnormal features of oceanographic characteristics in upwelling Vietnam waters under impact of El Niño events. Vietnam Journal of Earth Sciences, 39 (3), ISSN 0866-7187, 225 – 239.
  43. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2017. Bước đầu nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu lên hiện tượng nước trồi Nam Trung Bộ vào mùa hè. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội. 17(1), ISSN 1859 – 3097, 1 – 11.
  44. Trần Văn Chung, Nguyễn Hữu Huân, 2017. Tính toán dòng chảy tại Vịnh Vũng Rô theo phương pháp phần tử phần tử hữu hạn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội. 17(2), ISSN 1859 – 3097, 121 – 131.
  45. Trần Văn Chung, 2016. Chương trình mô phỏng quá trình lan truyền vật chất tại Vịnh Vân Phong. Khoa học công nghệ và môi trường Khánh Hòa, số 6.2016, ISSN 1859 – 1981, 20-25.
  46. Nguyen Truong Thanh Hoi, Tran Van Chung, To Duy Thai, Ngo Manh Tien, 2016. Temperature and salinity variations in the Bay lagoon currents based on observation data of the project "Spiny Lobster Aquaculture Development in Indonesia, VietNam and Australia". Procedings of the workshop: Developing along with the Asia-Pacific coasts - a synthtesis of physical and biological data for the science-based management and socio-ecological policy making. ISBN:978-5-8044-1589-2, APN, 2016, 143 – 152.
  47. Tống Phước Hoàng Sơn, Trần Văn Chung, Nguyễn Hữu Huân, Ngô Manh Tiến, 2016. Một số nhận định ban đầu về hiện tượng sóng nội xảy ra ở vùng biển Miền Trung Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 16(4), ISSN 1859 – 3097, 373 - 380.
  48. Trần Văn Chung, Bùi Hồng Long, 2016. Ảnh hưởng của trường nhiệt độ và biến đổi bất thường của mực nước trong Biển Đông liên quan đến biến đổi khí hậu. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội. 16(3), ISSN 1859 – 3097, 255 – 266.
  49. Trần Văn Chung, Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Trương Thanh Hội, 2016. Tính toán các đặc trưng sóng ở khu vực Ninh Thuận – Bình Thuậnbằng mô hình Swan trên lưới phi cấu trúc. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội. 16(2), ISSN 1859 – 3097, 107 – 114.
  50. Trần Văn Chung, Tô Duy Thái, Nguyễn Trương Thanh Hội, Ngô Mạnh Tiến, 2015. Đặc điểm động lực tại Đầm Thủy Triều – Vịnh Cam Ranh. Khoa học công nghệ và môi trường Khánh Hòa, số 4.2015, ISSN 1859 – 1981, 43-45.
  51. Trần Văn Chung, Nguyễn Trương Thanh Hội, Trần Văn Bình, Tô Duy Thái và Ngô Mạnh Tiến, 2015. Tính toán thử nghiệm các đặc trưng sóng ở khu vực Đầm Bấy (vịnh Nha Trang) bằng mô hình SWAN trên lưới phi cấu trúc. Tuyển tập nghiên cứu biển, tập 21, số 2. Chuyên đề về vịnh Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, 13-20.
  52. Trần Văn Chung, Bùi Hồng Long, 2015. Một số kết quả tính toán dòng chảy trong Vịnh Bắc Bộ bằng mô hình ba chiều phi tuyến. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 15(4), ISSN 1859 – 3097, 320 – 333.
  53. Trần Văn Chung, Bùi Hồng Long, 2014. Đặc trưng thủy động lực vực nước Bình Cang – Nha Trang qua mô hình FEM và ECOSMO. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 14(4), ISSN 1859-3097, 320 – 331.
  54. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2014.Tính toán dòng chảy triều tại khu vực Đầm Bấy (Vịnh Nha Trang) bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 4(14), ISSN 1859-3097, 332-340.
  55.  Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, Tô Duy Thái, 2014. Đặc điểm thủy văn, trao đổi nước tại khu vực Đầm Bấy và vấn đề phát triển bền vững thủy vực. Khoa học công nghệ và môi trường Khánh Hòa, số 2.2014, ISSN 1859 – 1981, 12-15.
  56. Tran Van Chung, Tong Phuoc Hoang Son,2014. The numerical simulations on hydrodynamic and bio-geochemistry processes in Vietnam sea waters. In Proceeding of International Mini Workshop on the Western Pacific Marine Biogeochemical Environment Variability. JAMSTEC, Tokyo – 03 – 04- February – 2014. 45-47.          
  57. Trần Văn Chung, Nguyễn Hữu Huân, Bùi Hồng Long, 2013. Giới thiệu chương trình dự báo lan truyền vật chất ở vực nước Thủy Triều – Cam Ranh. Khoa học công nghệ và môi trường Khánh Hòa, số 6.2013, ISSN 1859 – 1981, 35-37.   
  58. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2013. Một vài kết quả tính toán dòng chảy bằng mô hình ba chiều phi tuyến (3-D) khu vực vịnh Bình Cang – Nha Trang. Kỷ yếu Hội nghị Quốc tế “Biển Đông 2012”, Nha Trang, 12-14/09/2012, 97-108.            
  59. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2013. Thử nghiệm tính toán hệ thống dòng chảy khu vực biển Nam Trung Bộ bằng mô hình ba chiều (3D) phi tuyến. Kỷ yếu Hội nghị Quốc tế “Biển Đông 2012”, Nha Trang, 12-14/09/2012, 17-28.
  60. Tong Phuoc Hoang Son, Bui Hong Long, Lau Va Khin, Ha Nam Thang, Tran Van Chung, Pham Ba Trung, 2013. Seagrass mapping in Thuy trieu – Cam Ranh Lagoons (Vietnam) by using satellite multi sensors. Proceedings of the 34th Asian Conference on Remote Sensing, SC01, 13-18.
  61. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, Nguyễn Hữu Huân, Tô Duy Thái, 2013.Khả năng tự làm sạch do triều của Vịnh Cam Ranh – Đầm Thủy Triều (Khánh Hòa). Khoa học công nghệ và môi trường Khánh Hòa, số 2.2013, ISSN 1859 – 1981, 20-22.
  62. Võ Văn Quang, Trần Văn Chung, 2012.Phân bố và quá trình vận chuyển của trứng cá và cá bột của loài cá cơm sọc xanh (Encrasicholina punctifer) ở vùng nước trồi Nam Trung Bộ, Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 12(4), ISSN 1859-3097, 52-61.
  63. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2012.Nghiên cứu chế độ dòng chảy tại Vịnh Phan Thiết bằng mô hình ba chiều phi tuyến với phương pháp phần tử hữu hạn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 12(4), ISSN 1859-3097, 01-14.
  64. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2012.Tính toán thử nghiệm lan truyền vật chất cho vịnh Phan Thiết (Bình Thuận). Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 12(2), ISSN 1859-3097, 19-31.
  65. Bùi Hồng Long (chủ biên), Phạm Sỹ Hoàn, Lê Đình Mầu, Nguyễn Kim Vinh, Nguyễn Văn Tuân, Trần Văn Chung, Nguyễn Chí Công, 2011. Cẩm nang tra cứu về điều kiện tự nhiên, môi trường – sinh thái, kinh tế, xã hội và quản lý tổng hợp đới ven bờ biển Nam Trung Bộ. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ. 222tr.
  66. Trần Văn Chung, Nguyễn Hữu Huân, Bùi Hồng Long, Tô Duy Thái, 2011. Nghiên cứu đặc trưng dòng chảy, nhiệt – muối vực nước Bình Cang – Nha Trang bằng mô hình Ecosmo. Hội nghị Khoa học và Công nghệ biển toàn quốc lần thứ V, Quyển 2: Khí tượng, thủy văn và động lực học biển, 205-213.
  67. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2011. Giới thiệu chương trình lan truyền vật chất “PhanThiet ver 1.0”. Hội nghị Khoa học và Công nghệ biển toàn quốc lần thứ V, Quyển 2: Khí tượng, thủy văn và động lực học biển, 229-240.
  68. Nguyễn Hữu Huân, Bùi Hồng Long, Nguyễn Tác An, Trần Văn Chung, Rune Rosland và Knut Barthel, 2010.Ứng dụng mô hình sinh thái (Ecosmo) cho vực nước Nha Trang – Nha Phu (Khánh Hòa). Hội nghị Khoa Học kỷ niệm 35 năm Viện Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam (1975-2010), ISBN 978-604-913-015-1, 229-234.
  69. Bui Hong Long, Tran Van Chung, 2010.Some experimental calculation for 3D currents in the strong upwelling region of southern central Viet Nam using finite element method. Proceedings of the International Conference MARINE BIODIVERSITY OF EAST ASIAN SEAS: STATUS, CHALLENGES AND SUSTAINABLE DEVELOPMENT. Nha Trang, VietNam, 165-177.
  70. Bui Hong Long, Tran Van Chung, 2009 (online 2010).Calculations of tidal currents in Van Phong bay using the finite element method. Advances in Natural Science, Vol 10, No. 4, 495-478
  71. Nguyễn Bá Xuân, Trần Văn Chung, 2009. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nước dâng do cơn bão số 09 (2006) tại vịnh Gành Rái (Vũng Tàu). Tuyển tập nghiên cứu biển tập XVI. ISSN: 1859-2120, 29-39.
  72. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2009.Nghiên cứu chế độ dòng dư tại vùng biển Nam – Trung Bộ Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 9(4), ISSN 1859-3097, 05-24.
  73. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2009.Tính toán dòng chảy trong khu vực nước trồi Nam Trung Bộ bằng mô hình dòng chảy ba chiều (3-D) phi tuyến. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 9(2), 01-25.
  74. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2009. Giới thiệu chương trình dự báo khả năng lan truyền các hạt vật chất tại vùng biển Nam Trung Bộ “Particle Transport Ver 1.0”. Tuyển tập Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh học biển và phát triển bền vững, ISBN 978-604-913-007-6. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 457-471.
  75. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2009.Đánh giá độ cao nước dâng và tác động của bão Noul (cơn bão số 10/2008) trong Vịnh Nha Trang. Tạp chí biển Việt Nam. Số 10. ISSN: 1859-0233, 8-10. Study on the storm surge and influenced by the typhoon Noul (10/2008) in Nha Trang bay. Journal Sea Viet Nam. No. 10. ISSN: 1859-0233, pp. 8-10.
  76. Bùi Hồng Long (Chủ biên), Nguyễn Tác An, Nguyễn Thị Mai Anh, Nguyễn Cho, Trần Văn Chung, Nguyễn Đình Đàn, Nguyễn Ngọc Tường Giang, Trịnh Thế Hiếu, Nguyễn Ngọc Lâm, Võ Sĩ Tuấn, Trương Sĩ Hải Trình, Hứa Thái Tuyến, Tống Phước Hoàng Sơn, Phạm Văn Thơm, Nguyễn Kim Vinh, Nguyễn Bá Xuân, 2009. “Hiện tượng nước trồi trong vùng biển Việt Nam”. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ, 210tr.
  77. Nguyễn Bá Xuân, Trần Văn Chung, 2008. Nghiên cứu sự biến đổi của biên độ trong quá trình dịch chuyển của sóng nội tại vùng biển Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 8(2), 01-18.
  78. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2008. Kết quả mô phỏng chế độ dòng triều tại Vịnh Cam Ranh bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 8(4), 19-35.
  79. Bui Hong Long, Tran Van Chung, 2008.Modelling material transport in North Danger Reff, the Spratlys, based on three-dimensional nonlinear finite element model for wind currents. Proceedings on the Conference on the results of the Philippines-Vietnam joint oceanographic and marine scientific research expedition in the South China Sea (JOMSRE-SCS I to IV), 135-147.
  80. Bui Hong Long, Tran Van Chung, 2008.Calculations of currents in Northeast Cay and Southwest Cay, South China Sea, using 3D linear model. Proceedings on the Conference on the results of the Philippines-Vietnam joint oceanographic and marine scientific research expedition in the South China Sea (JOMSRE-SCS I to IV), 161-173.
  81. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, Vũ Tuấn Anh, 2008. Đặc điểm động lực và trao đổi nước khu vực Vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa). Tuyển tập báo cáo khoa học Hội nghị Khoa Học Địa chất biển toàn quốc lần thứ nhất, 687-696.
  82. Nguyễn Bá Xuân, Trần Văn Chung, 2007. Tính toán biên độ và phổ năng lượng sóng nội ở vùng biển Đông Nam Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 7(2), 01-11.
  83. Nguyễn Bá Xuân, Trần Văn Chung, 2007. Một số kết quả tính toán nghiên cứu thử nghiệm biên độ và sự ảnh hưởng của sóng nội đến trường vận tốc âm ở vùng biển biển miền Trung Việt Nam. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Quốc gia “Biển Đông-2007”, ISSN 1859-2430, 627-644.
  84. Lã Văn Bài, Trần Văn Chung, Nguyễn Chí Công, 2007. Tính toán lưu lượng dòng chảy gió qua mặt cắt kinh tuyến và vĩ tuyến từ bờ tới đảo Phú Quí. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Quốc gia “Biển Đông-2007”, ISSN 1859-2430, 557-572.
  85. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2007. Một số kết quả tính toán dòng triều bằng mô hình ba chiều (3D) cho vịnh Bắc Bộ. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 7(4), 10-26.
  86. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2007. Tính toán dòng triều tại cụm Song Tử bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Quốc gia “Biển Đông-2007”, ISSN 1859-2430, 735-750.
  87. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2006. Tính toán thử nghiệm dòng chảy ba chiều (3-D) cho vùng vịnh Vân Phong. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 6(1), 12-27.
  88. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2006. Tính toán nước dâng do bão tại vùng biển Quy Nhơn. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, ISSN 0866-8744, 547, 32-43.
  89. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2006. Tính toán dòng chảy cho vùng vịnh Nha Trang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 6(4), 01-18.
  90. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2005. Tính toán các hằng số điều hòa thủy triều và ảnh hưởng của nước dâng do bão bằng phương pháp phân tích điều hòa thủy triều tại vịnh Nha Trang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 5(1), 14-24.
  91. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2005.Một vài kết quả tính toán dòng triều theo mô hình ba chiều tại Đầm Thị Nại (Quy Nhơn). Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, phụ trương 5(4), 10-22.
  92. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2004. Tính toán dòng chảy ba chiều cho vùng cửa sông. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 4(3), 43-53.
  93. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2003. Tính toán nước dâng trong bão cho khu vực Định An - Gò Công do ảnh hưởng của cơn bão LinDa (1997) bằng phương pháp sai phân hữu hạn với biên di động. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 3(1), 1-17.
  94. Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2003. Tính toán nước dâng trong bão cho vùng biển Vũng Rô (Phú Yên). Tuyển tập nghiên cứu biển tập XIII, 25-36.
  95. Nguyễn Bá Xuân, Trần Văn Chung, 2002. Các đặc trưng của chuyển động rối ngang tại vùng biển thềm lục địa Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, Hà Nội, 2(1), 19-25.
  96.  Bùi Hồng Long, Trần Văn Chung, 2001. Tính toán thử nghiệm nước dâng trong bão bằng mô hình thủy động lực học với biên di động. Tuyển tập nghiên cứu biển tập XI, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 45-56. 

 

 

Địa chỉ: 01 Cầu Đá, Nha Trang, Khánh Hòa, Việt Nam
Sô điện thoại: 0583591410
Số fax:
Email: 

   
Lý lịch khoa học
  •  Từ 1990 đến 1997: Công tác tại phòng Vật lý
  • Từ 1998 đến nay: Công tác tại phòng Dữ liệu Biển
Lãnh vực quan tâm nghiên cứu
  •  Xây dựng các phần mềm tính mô hình thủy động lực học học và lan truyền chất nhiễm bẩn.
  • Xây dựng chương trình phân tích các hằng số diều hòa của thủy triều.
  • Xây dựng các chương trình xử lý và thống kê số liệu.
Các bài báo đã công bố
  1.  Phần mềm quản lý dữ liệu Hải Dương Học, Phan Quảng, Vũ Văn Tác, Ngô Mạnh Tiến, Làu Và Khìn, Võ Văn Lành, Đặng Ngọc Thanh, Tuyển tập nghiên cứu biển X (2000), tr.55.
  2. Cơ sở dữ liệu Hải dương học Biển Đông và kế cận, Võ Văn Lành, Phan Quảng, Vũ Văn Tác, Làu Và Khìn, Ngô Mạnh Tiến, Đặng Ngọc Thanh, Tuyển tập nghiên cứu biển X (2000), tr.254.
  3. Phần mềm quản lý dữ liệu tổng hợp biển “VODC FOR NETWORK”, Vũ Văn Tác, Phan Quảng, Ngô Mạnh Tiến, Làu Và Khìn, Võ Văn Lành Tuyển tập báo cáo khoa học Hội nghị Khoa học “Biển Đông (2000), tr.649.

 

Địa chỉ: 01 Cầu Đá, Nha Trang, Khánh Hòa, Việt Nam
Số điện thoại: 0583591410
Di động:

Số fax:
Email: ngomanhtien@gmail.com; nmtien@vnio.org.vn
 
 

   
Lý lịch khoa học:
  • Hoạt động khoa học từ năm 1997 cho đến nay tại Viện Hải Dương Học
Lĩnh vực quan tâm nghiên cứu:
  • Thống kê, đánh giá các nguồn dữ liệu nghiên cứu về Hải dương học.
  • Xây dựng các cơ sở dữ liệu bằng phần mềm và website về Hải dương học.
  • Cập nhật dữ liệu của các chuyến điều tra về Hải dương học
  • Quản trị hệ thống mạng.
Các bài báo đã công bố:
  1. Phần mềm cơ sở dữ liệu biển vùng đầm Thủy triều – vịnh Cam ranh có hỗ trợ chương trình dự báo ô nhiễm biển. Ngô Mạnh Tiến, Trần Văn Chung. Tạp chí KHCN & Môi trường tỉnh Khánh Hòa số 4 năm 2017 (ISSN 1859-1981, tr 26-29).
  2. Abnormal features of oceanographic characteristics in upwelling Vietnam waters under impact of El Niño events. Tong Phuoc Hoang Son, Tran Van Chung, Nguyen Huu Huan, Ngo Manh Tien, Vu Van Tac, Nguyen Hoang Thai Khang, Nguyen Truong Thanh Hoi, Marine Herrmann, Eko Siswanto. Tạp chí Khoa học trái đất, số 39 tập 3 năm 2017 (ISSN 0866-7187, tr 225-239).
  3. Bất thường của nhiệt độ nước tằng mặt tại vùng biển Nam Trung bộ Việt nam liên quan đến hiện tượng Enso. Vũ Văn Tác, Đoàn Như Hải,,Tống Phước Hoàng Sơn, Ngô Mạnh Tiến, Nguyễn Hoàng Thái Khang, Phan Quảng. Tạp chí KH&CN Biển tập 17 số 2 năm 2017 (ISSN 1859-3097, tr 111-120).
  4. Hệ thống website cung cấp thông tin dữ liệu biển. Ngô Mạnh Tiến, Phan Quảng, Vũ Văn Tác, Nguyễn Hoàng Thái Khang. Tạp chí khoa học công nghệ & môi trường Khánh Hòa (số 1-2016, tr 31-34).
  5. Đặc điểm động lực tại đầm Thủy triều – vịnh Cam Ranh. Trần Văn Chung, Tô Duy Thái, Nguyễn Trương Thanh Hội, Ngô Mạnh Tiến. Tạp chí khoa học công nghệ & môi trường Khánh Hòa (số 4-2015, tr 33-35).
  6. Temperature and salinity variations in the bay lagoon currents based on observation data of the project “spiny lobster aquaculture development in Indonesia, Vietnam and Australia”. Nguyen Truong Thanh Hoi, Tran Van Chung, To Duy Thai, Ngo Manh Tien. Proceedings of the Workshop “Developing life–supporting marine ecosystems along with the Asia–pacific coasts – a synthesis of physical and biological data for the science–based management and socio–ecological policy making” (2016, p 143).
  7. Xây dựng khung cơ sở dữ liệu số về hải dương, môi trường vùng biển Ninh Thuận-Bình Thuận, Ngô Mạnh Tiến & cs. Tạp chí khoa học & Công nghệ Biển (Đã được chấp nhận đăng)
  8. Một số nhận định ban đầu về hiện tượng sóng nội xảy ra ở vùng biển miền trung Việt Nam, Tống Phước Hoàng Sơn, Trần Văn Chung, Nguyễn Hữu Huân, Ngô Mạnh Tiến. Tạp chí khoa học & Công nghệ Biển (Đã được chấp nhận đăng)
  9. Oceanographic Data of Bien Dong available at Institute of Oceanography, Vu Van Tac, Doan Nhu Hai, Ngo Manh Tien, Nguyen Hoang Thai Khang, Phan Quang. The Proceedings of the 7th VAST-AIST Workshop “Reseach Collaboration Review and Perspective” (2015). 489-498.
  10. Tính toán thử nghiệm các đặc trưng sóng ở khu vực Đầm Bấy (vịnh Nha Trang) bằng mô hình SWAN trên lưới phi cấu trúc, Trần Văn Chung, Nguyễn Trương Thanh Hội, Trần Văn Bình, Tô Duy Thái và Ngô Mạnh Tiến. Tuyển tập nghiên cứu biển 21 (2015). ISSN:1859-2120.
  11. Cơ sở dữ liệu Hải dương học Vịnh Vân Phong - Tỉnh Khánh Hòa, Ngô Mạnh Tiến, Nguyễn Hoàng Thái Khang, Vũ Văn Tác, Phan Quảng. Tuyển tập nghiên cứu biển XX (2014), ISSN 1859-2120, tr 10-18.
  12. Photosynthesis of phytoplankton in the Southern marine regions of VietNam from MODIS data. In: GIS-IDEAS 2012, Oct. 29-30, 2012, Phan Minh Thụ, Ngô Mạnh Tiến, Nguyễn Hoàng Thái Khang, Làu Và Khìn, 2012. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm, Tp.Hồ Chí Minh.
  13. Dữ liệu hải dương học Biển Đông trong cơ sở dữ liệu biển thế giới 2009, Vũ Văn Tác, Phan Quảng, Ngô Mạnh Tiến, Nguyễn Hoàng Thái Khang, 2012. Tuyển tập Nghiên cứu Biển, tập XVIII, ISSN 1859-2120, trang 35-45.
  14. Bài báo: “Water quality assessment in the Nha Trang Bay (Vietnam) by using in-situ and remotely sensed data”, Phan Minh Thu, Michael E. Schaepman, Rik Leemans, Nguyen Tac An, Tong Phuoc Hoang Son, Ngo Manh Tien, Phan Thanh Bac, GIS IDEAS (2008)
  15. Tham số hóa các cấu trúc Hải Dương lớp nước mặt Biển Đông, Lã Văn Bài, Ngô Mạnh Tiến, Phạm Xuân Dương, Tạp chí Koa học và Công nghệ biển, Phụ trương (2005), tr.23.
  16. Phần mềm quản lý dữ liệu Hải Dương Học, Phan Quảng, Vũ Văn Tác, Ngô Mạnh Tiến, Làu Và Khìn, Võ Văn Lành, Đặng Ngọc Thanh, Tuyển tập nghiên cứu biển X (2000), tr.55.
  17. Cơ sở dữ liệu Hải dương học Biển Đông và kế cận, Võ Văn Lành, Phan Quảng, Vũ Văn Tác, Làu Và Khìn, Ngô Mạnh Tiến, Đặng Ngọc Thanh, Tuyển tập nghiên cứu biển X (2000), tr.254.
  18. Phần mềm quản lý dữ liệu tổng hợp biển “VODC FOR NETWORK”, Vũ Văn Tác, Phan Quảng, Ngô Mạnh Tiến, Làu Và Khìn, Võ Văn Lành Tuyển tập báo cáo khoa học Hội nghị Khoa học “Biển Đông (2000), tr.649.

 

Địa chỉ: 01 Cầu Đá, Nha Trang, Khánh Hòa, Việt Nam
Sô điện thoại: 0583591410
Di động:
Số fax:
Email:

   
Lý lịch khoa học
 
Lĩnh vực quan tâm nghiên cứu
 
Các bài báo đã công bố
  1. Phần mềm quản lý dữ liệu Hải Dương Học, Phan Quảng, Vũ Văn Tác, Ngô Mạnh Tiến, Làu Và Khìn, Võ Văn Lành, Đặng Ngọc Thanh, Tuyển tập nghiên cứu biển X (2000), tr.55.
  2. Cơ sở dữ liệu Hải dương học Biển Đông và kế cận, Võ Văn Lành, Phan Quảng, Vũ Văn Tác, Làu Và Khìn, Ngô Mạnh Tiến, Đặng Ngọc Thanh, Tuyển tập nghiên cứu biển X (2000), tr.254.
  3. Phần mềm quản lý dữ liệu tổng hợp biển “VODC FOR NETWORK”, Vũ Văn Tác, Phan Quảng, Ngô Mạnh Tiến, Làu Và Khìn, Võ Văn Lành Tuyển tập báo cáo khoa học Hội nghị Khoa học “Biển Đông (2000), tr.649.

 

Địa chỉ: 01 Cầu Đá, Nha Trang, Khánh Hòa, Việt Nam
Sô điện thoại: 0583591410
Số fax:
Email: khinlau@gmail.com

   
Lý lịch khoa học
  •  Từ 1998 đến nay: Công tác tại phòng Dữ liệu Biển
Lãnh vực quan tâm nghiên cứu
  •  Nghiên cứu các phương pháp giải đoán ảnh viễn thám về biển
Các bài báo đã công bố
  1.  Phần mềm quản lý dữ liệu Hải Dương Học, Phan Quảng, Vũ Văn Tác, Ngô Mạnh Tiến, Làu Và Khìn, Võ Văn Lành, Đặng Ngọc Thanh, Tuyển tập nghiên cứu biển X (2000), tr.55.
  2. Cơ sở dữ liệu Hải dương học Biển Đông và kế cận, Võ Văn Lành, Phan Quảng, Vũ Văn Tác, Làu Và Khìn, Ngô Mạnh Tiến, Đặng Ngọc Thanh, Tuyển tập nghiên cứu biển X (2000), tr.254.
  3. Phần mềm quản lý dữ liệu tổng hợp biển “VODC FOR NETWORK”, Vũ Văn Tác, Phan Quảng, Ngô Mạnh Tiến, Làu Và Khìn, Võ Văn Lành Tuyển tập báo cáo khoa học Hội nghị Khoa học “Biển Đông (2000), tr.649.

Địa chỉ: 01 Cầu Đá, Nha Trang, Khánh Hòa, Việt Nam
Sô điện thoại: 058. 3591410
Số fax:
Email: nhtkhang@vnio.org.vn & nguyenhoangthaikhang@gmail.com

   
Lý lịch khoa học
 Công tác tại Trung tâm Dữ liệu và GIS-Viễn thám
Lĩnh vực quan tâm nghiên cứu
 
Các bài báo đã công bố
  1. Nguyễn Hoàng Thái Khang, Nguyễn Thị Thùy Dương, Trần Thị Quỳnh Thi, Ngô Mạnh Tiến, Trần Văn Chung và Cao Văn Nguyện, 2022. Nghiên cứu khả năng ứng dụng công nghệ UAV trong thành lập bản đồ hiện trạng nuôi trồng thủy sản: Thực nghiệm tại quần thể Hòn Yến, tỉnh Phú Yên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ đại học Duy Tân, ISSN:1859 - 4905, tập 4, số 53, 23-30.
  2. Nguyễn Hoàng Thái Khang, Đỗ Lan Phương, Cao Thị Thảo Ly. Ứng dụng tư liệu viễn thám đánh giá tài nguyên sinh khí hậu phục vụ phát triển du lịch tỉnh Phú Yên. Kỷ yếu hội nghị quốc tế “Biển Đông 2022”, Nha Trang 13-14/9/2022, 675-680.
  3. Nguyễn Hoàng Thái Khang, Ngô Mạnh Tiến, Trần Văn Chung, Nguyễn Thị Kim Phi, Nguyễn Thị Thùy Dương. Ứng dụng ảnh máy bay không người lái (UAV) xác định sinh khối trên mặt đất của rừng ngập mặn khu vực vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa. Kỷ yếu hội nghị quốc tế “Biển Đông 2022”, Nha Trang 13-14/9/2022, 890-895.
  4. Nguyễn Văn Lục, Nguyễn Hoàng Thái Khang, Hồ Văn Thệ, Nguyễn Văn Nhuận, Lê Hữu Thọ, Lê Thị Phương Thảo, Triệu Trần Huân. Quy hoạch tích hợp không gian vùng ven bờ tỉnh Nghệ An. Kỷ yếu hội nghị quốc tế “Biển Đông 2022”, Nha Trang 13-14/9/2022, 846-855.
  5. Trần Văn Chung, Ngô Mạnh Tiến, Nguyễn Hoàng Thái Khang, 2022. So sánh mười một phương pháp phân bố tốc độ gió khác nhau trên cơ sở đánh giá mức độ phù hợp cho nghiên cứu chế độ gió Vịnh Nha Trang. Kỷ yếu hội nghị quốc tế “Biển Đông 2022”, Nha Trang 13-14/9/2022, 792 -804.
  6. Ngô Mạnh Tiến, Phan Quảng, Tống Phước Hoàng Sơn, Vũ Văn Tác, Làu Và Khìn, Nguyễn Hoàng Thái Khang và Trần Văn Chung, 2022. Cơ sở dữ liệu hải dương học Biển Đông. Tạp chí Khoa học Đại học Khánh Hòa, ISSN 2588 - 1353, tập 1, số 1, 20-27.
  7. Nguyễn Hoàng Thái Khang và Trần Thị Quỳnh Thi, 2021.Nghiên cứu mức độ tổn thương sinh kế của người dân vùng hạ lưu sông Ba trong bối cảnh biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại xã Bình Ngọc, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Tạp chí Khoa học Đại học Sư Phạm Hà Nội, ISSN 2354 - 1067, tập 66, số 3, 136-143, DOI: 10.18173/2354-1067.2021-0056.
  8. Nguyễn Hoàng Thái Khang và Võ Trọng Thạch, 2020. Xác định sự phân bố hàm lượng vật lơ lửng từ dữ liệu ảnh viễn thám ở vịnh Vân Phong. Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Khánh Hòa, ISSN 2588 - 1353, tập 1, số 1, 21-25.
  9. Nguyễn Hoàng Thái Khang, Võ Trọng Thạch, và Trần Thị Quỳnh Thi, 2020. Thành phần loài và phân bố cỏ biển đầm thủy triều, Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Phú Yên, ISSN 0866-7780, tập 25, 83-88.
  10. Vu Van Tac, Nguyen Huu Huan, Tong Phuoc Hoang Son, Ngo Manh Tien, Nguyen Hoang Thai Khang, Phan Quang, Tran Van Chung, 2020. Bất thường của nhiệt độ nước tầng mặt tại vùng biển ven bờ Việt Nam liên quan đến hiện tượng ENSO. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, ISSN 1859 – 3097, 20(1), 1-11.
  11. Vũ Văn Tác, Phan Quảng, Ngô Mạnh Tiến, Nguyễn Hoàng Thái Khang, 2012. Dữ liệu hải dương học Biển Đông trong cơ sở dữ liệu biển thế giới 2009. Tuyển tập Nghiên cứu Biển, tập XVIII, ISSN 1859-2120, trang 35-45.
  12. Phan Minh Thụ, Ngô Mạnh Tiến, Nguyễn Hoàng Thái Khang, Làu Và Khìn, 2012. Photosynthesis of phytoplankton in the Southern marine regions of VietNam from MODIS data. In: GIS-IDEAS 2012, Oct. 29-30, 2012. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm, Tp.Hồ Chí Minh.

 
Địa chỉ: 01 Cầu Đá, Vĩnh Nguyên - Nha Trang
Sô điện thoại: 
Số fax: 84.58.3590034
Email: 
   
Lý lịch khoa học
 
Lĩnh vực quan tâm nghiên cứu
 
Các bài báo đã công bố
 

 

 
Địa chỉ: 01 Cầu Đá, Vĩnh Nguyên - Nha Trang
Sô điện thoại: 
Số fax: 84.58.3590034
Email: 
   
Lý lịch khoa học
 
Lĩnh vực quan tâm nghiên cứu
 
Các bài báo đã công bố
 

 

    
 Cơ cấu phòng Minimize
    
Copyright © 2012 - Oceanographic Data; GIS & Remote Sensing Application
  Search