1) Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu qui trình điều chế collagen làm thực phẩm bổ sung từ da cá Bò gai móc Monacanthus chinensis (Osbeck, 1765)
2) Tên chủ nhiệm nhiệm vụ, các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học
TT
|
Họ và tên
Học hàm, học vị
|
Học hàm/
học vị
|
Cơ quan công tác
|
Vai trò
|
1
|
Phạm Xuân Kỳ
|
TS
|
Viện Hải dương học
|
Chủ nhiệm
|
2
|
Đào Việt Hà
|
TS
|
Viện Hải dương học
|
Thư ký khoa học, Thành viên chính
|
3
|
Lê Hồ Khánh Hỷ
|
TS
|
Viện Hải dương học
|
Thành viên chính
|
4
|
Nguyễn Thu Hồng
|
Th.S
|
Viện Hải dương học
|
Thành viên chính
|
5
|
Nguyễn Phương Anh
|
Th.S
|
Viện Hải dương học
|
Thành viên
|
6
|
Đặng Quốc Minh
|
CN
|
Viện Hải dương học
|
Thành viên
|
7
|
Phan Bảo Vy
|
CN
|
Viện Hải dương học
|
Nhân viên kỹ thuật
|
8
|
Đoàn Thị Thiết
|
KS
|
Viện Hải dương học
|
Nhân viên kỹ thuật
|
3) Mục tiêu của nhiệm vụ:
Xây dựng quy trình tách chiết, tinh sạch tạo chế phẩm collagen từ da cá Bò gai móc Việt Nam làm thực phẩm bổ sung. Định hướng ứng dụng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lợi khai thác từ loài cá này.
4) Các nội dung nghiên cứu chính phải thực hiện:
Nội dung 1: Nghiên cứu xác định thành phần, cấu trúc, một số đặc tính hóa lý của collagen từ da cá Bò gai móc để làm cơ sở điều chế, sử dụng collagen
- Thành phần và cấu trúc collagen từ da cá Bò gai móc
- Một số đặc tính hóa lý của collagen từ da cá Bò gai móc
Nội dung 2: Xây dựng quy trình sản xuất collagen có trọng lượng phân tử thấp từ da cá Bò gai móc dùng trong thực phẩm bổ sung ở quy mô phòng thí nghiệm.
- Chọn lựa, xử lý nguyên liệu da cá Bò gai móc và loại bỏ tạp chất không phải collagen
- Lựa chọn dung môi và các điều kiện tách chiết
- Điều chế collagen thủy phân:
+ Nghiên cứu sử dụng một số loại enzyme và các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chế collagen thủy phân từ da cá Bò gai móc
+ Tinh chế và thu nhận và bảo quản sản phẩm collagen thủy phân
+ Đánh giá chất lượng collagen thủy phân qua một số chỉ tiêu như trọng lượng phân tử, thành phần, cấu trúc, hàm lượng protein, acid amin, tro, độ ẩm, kim loại nặng, màu sắc, mùi vị, vi sinh.
- Đánh giá hiệu quả, đề xuất quy trình sản xuất collagen thủy phân dùng trong thực phẩm bổ sung quy mô pilot.
Nội dung 3: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở collagen dùng trong thực phẩm bổ sung và định hướng ứng dụng collagen từ da cá Bò gai móc
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở collagen dựa vào tiêu chuẩn an toàn thực phẩm quốc gia
- Định hướng ứng dụng collagen thủy phân
5) Thời gian thực hiện, phương thức khoán chi (đến sản phẩm cuối cùng
hoặc khoán từng phần):
- 24 tháng, từ 1/2016 – 12/2017 (kế hoạch)
- Kinh phí khoán chi từng phần
6) Tổng số kinh phí thực hiện; kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- 600 triệu đồng
- Cấp phê duyệt: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ (VAST)
6) Các sản phẩm của nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, đánh
giá và công nhận (Nếu đề tài đã được nghiệm thu): đề tài chưa nghiệm thu
- Tổng kinh phí tiết kiệm; phương án phân chia kinh phí tiết kiệm (nếu có)