- Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu ứng dụng đèn LED cho nghề lưới vây kết hợp ánh sáng khai thác thủy sản xa bờ
- Mã số nhiệm vụ: VAST.ƯDCN.01/15-16
- Tên chủ nhiệm nhiệm vụ, các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học:
STT
|
Họ và tên
|
Cơ quan công tác
|
Nhiệm vụ
|
1
|
Nguyễn Phi Uy Vũ
|
Viện Hải dương học
|
Chủ nhiệm đề tài
|
2
|
Võ Văn Quang
|
Viện Hải dương học
|
Thư ký khoa học
|
3
|
Bùi Hồng Long
|
Viện Hải dương học
|
Thành viên chính
|
4
|
Trần Công Thịnh
|
Viện Hải dương học
|
Thành viên chính
|
5
|
Trần Huy
|
Chi cục Thủy sản Khánh Hòa
|
Thành viên chính
|
6
|
Trần Trung Tưởng
|
Công ty BĐPN Rạng Đông
|
Thành viên chính
|
7
|
Nguyễn Hồng Thu
|
Công ty BĐPN Rạng Đông
|
Thành viên chính
|
8
|
Lê Thị Thu Thảo
|
Viện Hải dương học
|
Thành viên
|
9
|
Bùi Đức Lỉnh
|
Viện Hải dương học
|
Thành viên
|
10
|
Trần Quốc Tiến
|
Viện Khoa học vật liệu
|
Thành viên
|
11
|
Nguyễn Phan Khuê
|
Công ty BĐPN Rạng Đông
|
Thành viên
|
- Mục tiêu của nhiệm vụ:
Sử dụng nguồn năng lượng thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng và nâng cao hiệu quả kinh tế trong khai thác thủy sản.
Thực hiện chủ trương của Đảng Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội bền vững gắn liền với việc bảo vệ nguồn lợi, môi trường, an ninh chủ quyền biển đảo.
- Các nội dung nghiên cứu chính phải thực hiện:
Nội dung 1: Điều tra thực trạng và các thông số nguồn sáng sử dụng của nghề lưới vây kết hợp ánh sáng ở tỉnh Khánh Hòa
Nội dung 2: Nghiên cứu lựa chọn hệ thống đèn LED phù hợp sử dụng cho nghề lưới vây kết hợp ánh sáng
Nội dung 3: Đánh bắt thử nghiệm hệ thống đèn LED và đối chứng với hệ thống đèn ngư dân đang sử dụng trong cùng ngư trường và cùng thời gian
Nội dung 4: Phân tích, đánh giá, xây dựng các thông số kỹ thuật cần thiết hệ thống đèn LED, hiệu quả sử dụng đèn LED của nghề lưới vây kết hợp ánh sáng
Nội dung 5: Xây dựng qui trình kỹ thuật trang bị và lắp đặt đèn LED trên tàu lưới vây xa bờ kết hợp ánh sáng
- Thời gian thực hiện, phương thức khoán chi (đến sản phẩm cuối cùng
hoặc khoán từng phần):
+ Thời gian thực hiện: 18 tháng (Từ 10/2015 đến 4/2017), gia hạn đến tháng 10/2017
+ Phương thức khoán chi từng phần.
- Tổng số kinh phí thực hiện; kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước
được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 600.000.000 đồng (Sáu trăm triệu đồng)
- Các sản phẩm của nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, đánh
giá và công nhận (Nêu đề tài đã được nghiệm thu): Chưa nghiệm thu.
- Tổng kinh phí tiết kiệm; phương án phân chia kinh phí tiết kiệm: Chưa quyết toán