1) Tên nhiệm vụ: Sai khác kiểu gen và mối tương quan giữa tích lũy kim loại nặng và biểu hiện gen metallothioneins, phytochelatins trong mô của các quần thể cỏ Lá Dừa-Enhalus acoroides (Hydrocharitaceae)
2) Tên chủ nhiệm nhiệm vụ, các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
TT
|
Họ và tên
|
Học hàm/
học vị
|
Cơ quan công tác
|
Vai trò
|
1
|
Nguyễn Xuân Vỵ
|
TS
|
Viện Hải dương học
|
Chủ nhiệm ĐT
|
2
|
Lê Hồ Khánh Hỷ
|
TS
|
Viện Hải dương học
|
Thư ký khoa học
|
3
|
Nguyễn Nhật Như Thủy
|
ThS
|
Viện Hải Dương học
|
Kỹ thuật viên
|
4
|
Trần Thị Minh Huệ
|
ThS
|
Viện Hải dương học
|
Kỹ thuật viên
|
5
|
Đặng Quốc Minh
|
CN
|
Viện Hải dương học
|
Kỹ thuật viên
|
3) Mục tiêu của nhiệm vụ:
Nghiên cứu này nhằm làm sang tỏ mối quan hệ giữa tích lũy kim loại nặng trong mô và các protein cố định kim loại nặng được sản sinh và khám phá sai khác kiểu gen giữa các quần thể cỏ Lá dừa ở các khu vực có mức độ tích tụ kim loại nặng khác nhau
4) Các nội dung nghiên cứu chính phải thực hiện:
- Đánh giá mức độ tích tụ kim loại nặng trong trầm tích tại 6 thảm cỏ biển tại Khánh Hòa
Việc đánh giá này dựa trên 3 chỉ số sau: Enrichment Factor (EF), Geo-accumulation index (Igeo) và potential ecological risk index (ER)
- Xác định loại mô chuyên biệt nào của cỏ Lá dừa có thể sử dụng làm chỉ thị cho kim loại nặng trong trầm tích
Nội dung này nhằm làm sáng tỏ trong các loại mô của lá, thân ngầm và rễ thì sử dụng mô nào cho phân tích chỉ thị kim loại nặng trong trầm tích.
- Xác định vai trò của phân tử phytochelatin trong việc cố định kim loại nặng của cỏ biển
Mối tương quan giữa hàm lượng phân tử phytochelatin 2,3,4 và 4 kim loại nặng có thể gây độc cho cây là Cd, Cu, Pb và Zn trong từng loại mô khác nhau đã được làm sang tỏ.
- Đánh giá mức độ đa dạng gen và khoảng cách di truyền của 6 thảm cỏ biển Lá dừa ven bờ Khánh Hòa
Năm chỉ thị microsatellite đã được sử dụng nhằm trả lời cho câu hỏi liệu khu vực bị tích tụ kim loại nặng như vùng Mỹ Giang có mức độ đa dạng gen thấp hơn các vùng khác hay không?
5) Thời gian thực hiện, phương thức khoán chi (đến sản phẩm cuối cùng
hoặc khoán từng phần):
- 36 tháng, từ 3/2015 – 3/2018 (kế hoạch)
- Kinh phí khoán chi từng phần
6) Tổng số kinh phí thực hiện; kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước
được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- 700 triệu đồng
- Cấp phê duyệt: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Bộ KH và CN.