1) Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu ảnh hưởng của chất kích thích miễn dịch, β-glucan bổ sung vào thức ăn lên sinh trưởng và đáp ứng miễn dịch tự nhiên của cá chim vây ngắn, Trachinotus ovatus (Linnaeus, 1758)
2) Tên chủ nhiệm nhiệm vụ, các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
TT
|
Họ và tên
|
Học hàm/
học vị
|
Cơ quan công tác
|
Vai trò
|
1
|
Đỗ Hữu Hoàng
|
TS
|
Viện Hải dương học
|
Chủ nhiệm ĐT
|
2
|
Huỳnh Minh Sang
|
TS
|
Viện Hải dương học
|
Thư ký khoa học
|
3
|
Nguyễn Thị Thanh Thủy
|
TS
|
Viện Hải Dương học
|
Nghiên cứu viên chủ chốt
|
4
|
ThS Nguyễn Thị Nguyệt Huệ
|
ThS
|
Viện Hải dương học
|
Kỹ thuật viên
|
5
|
Hồ Sơn Lâm
|
ThS
|
Viện Hải dương học
|
KTV
|
6
|
Nguyễn Thị Kim Bích
|
KTV
|
Viện Hải dương học
|
KTV
|
7
|
Cao Văn Nguyện
|
ThS
|
Viện Hải dương học
|
KTV
|
7
|
Nguyễn Văn Quang
|
ThS
|
TRung Tâm Nhiệt Đới Việt Nga
|
Nghiên cứu sinh
|
3) Mục tiêu của nhiệm vụ:
- Mục tiêu của đề tài nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng chất kích thích miễn dịch, β-glucan bổ sung vào thức ăn lên sinh trưởng và miễn dịch tự nhiên của loài cá chim vây ngắn.
4) Các nội dung nghiên cứu chính phải thực hiện:
- Đánh giá tốc độ sinh trưởng, tỷ lệ sống của cá chim vây ngắn khi cho ăn thức ăn bổ sung β-glucan ở các nồng độ khác nhau. Xác định thành phần sinh hóa (Protein, Lipid, tro, độ ẩm) của cá chim vây ngắn khi cho ăn bổ sung β-glucan.
- Đánh giá và so sánh các chỉ tiêu sinh lý và miễn dịch tự nhiên của cá chim vây ngắn khi cho ăn thức ăn bổ sung các hàm lượng β-glucan khác nhau.
- Thu mẫu cá chim bị bệnh đốm trắng nội tạng để phân lập vi khuẩn Nocardia sp.
- Xác định hàm lượng vi khuẩn gây chết (LD50) trên cá chim vây ngắn
- Xác định sự có mặt của vi khuẩn gây bệnh đốm trắng nội tạng (Nocardia) ở các cơ quan nội tạng khác nhau (gan, lách, thận, ruột)
- Đánh giá khả năng chống chọi của cá chim vây ngắn với vi khuẩn gây bệnh đốm trắng nội tạng, Nocardia sp. khi cho ăn thức ăn bổ sung β-glucan, thông qua các chỉ tiêu: tỷ lệ sống, chỉ số tế bào máu, các chỉ số miễn dịch không đặc hiệu.
5) Thời gian thực hiện, phương thức khoán chi (đến sản phẩm cuối cùng
hoặc khoán từng phần):
- 36 tháng, từ 3/2015 – 3/2018 (kế hoạch)
- Kinh phí khoán chi từng phần
6) Tổng số kinh phí thực hiện; kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước
được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- 847 triệu đồng
- Cấp phê duyệt: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Bộ KH và CN.