1.
|
NGUYỄN HỮU PHỤNG. Trứng cá và cá bột ở vùng biển Việt Nam
|
5
|
2.
|
NGUYỄN HỮU PHỤNG. Cá bột loài cá thu vạch Scomberomorus commersoni Lac. ở vịnh Bắc Bộ
|
21
|
3.
|
NGUYỄN VĂN LỤC. Dẫn liệu về thông số sinh trưởng và mức chết của một số loài cá kinh tế ở vùng biển Việt Nam
|
28
|
4.
|
NGUYỄN PHI ĐÍNH. Đặc điểm sinh sản của cá nục sò Decapterus maruadsi (Temm. et Schl.) vùng biển Việt Nam
|
36
|
5.
|
NGUYỄN PHI ĐÍNH, NGUYỄN VĂN LỤC, NGUYỄN THỊ THANH HOÀI. Sinh trưởng của cá nục thuôn Decapterus lajang Bleeker ở vùng biển Việt Nam
|
46
|
6.
|
LÊ TRỌNG PHẤN, NGUYỄN VĂN LỤC. Đặc điểm sinh học giống cá cơm (Stolephorus Lacépède) ở vùng biển ven bờ Việt Nam
|
51
|
7.
|
NGUYỄN VĂN LỤC, LÊ TRỌNG PHẤN. Sự biến đổi sản lượng đánh bắt của nghề giả cào theo ngày đêm và việc cải tíân ngư cụ khai thác ở vùng nước ven biển Việt Nam
|
59
|
8.
|
NGUYỄN PHI ĐÍNH. Sơ bộ đánh giá trữ lượng cá nục sò (Decapterus marudsi Temm. và Schl.) vịnh Bắc Bộ
|
63
|
9.
|
HỒ BÁ ĐỈNH. Một số dẫn liệu về tuổi và sinh trưởng của cá trích xương Sardinella jussieu Lacèpède thuộc vùng biển Thanh Hóa, Quảng Bình
|
73
|
10.
|
NGUYỄN PHI ĐÍNH, NGUYỄN VĂN LỤC, HÀ LÊ LỘC. Tuổi và sinh trưởng của cá chỉ vàng Selaroides leptolepis Cuvier ở vùng biển Nghĩa Bình đến Minh Hải
|
86
|
11.
|
LÊ TRỌNG PHẤN, HỒ BÁ ĐỈNHM HỒ SĨ BÌNH, TRƯƠNG SỸ KỲ, NGUYỄN THANH TÙNG. Một số dẫn liệu về kết quả chuyến điều tra nguồn lợi cá ở vùng biển Minh Hải – Kiên Giang tháng 4-5 năm 1982
|
91
|
12.
|
NGUYỄN CHO, NGUYỄN TẤN HÓA, NGUYỄN VĂN KHÔI.Chân mái chèo (Copepoda) vùng biển Việt nam
|
99
|
13.
|
NGUYỄN VĂN KHÔI, NGUYỄN CHO, NGUYỄN TẤN HÓA, NGUYỄN TIẾN CẢNH. Động vật phù du từ Nghĩa Bình đến Minh Hải
|
112
|
14.
|
NGUYỄN VĂN CHUNG, ĐÀO TẤN HỖ, LÊ TRỌNG MINH, TÔN THẤT THỐNG TRẦN ĐÌNH nAM, TẠ MINH ĐƯỜNG, PHẠM THỊ DỰ, NGUYỄN VĂN LƯỢM, NGUYỄN THỊ HUỆ, LÊ QUỐC DŨNG. Sinh vật đáy vùng biển Thuận Hải – Minh hải
|
137
|
15.
|
VÕ SĨ TUẤN, ĐÀO TẤN HỖ. Nghiên cứu rạn san hô ở vịnh Nha Trang và Văn Phong – bến Gỏi
|
150
|
16.
|
ĐÀO TẤN HỖ. Động vật đáy dưới triều Văn Phong – Bến Gỏi (phần đáy mềm)
|
159
|
17.
|
NGUYỄN TÁC AN, LÊ LAN HƯƠNG, HOÀNG THÙY LINH, NGUYỄN THỊ BÌNH. Năng suất sinh học sơ cấp ở vùng rạn san hô quần đảo Trường Sa
|
171
|
18.
|
NGUYỄN TÁC AN, VÕ DUY SƠN, HOÀNG THÚY LINH, CHERBADJI i.i., ODINXOV g.v.. Những đặc trưng sinh thái hóa học của vùng biển xung quanh Côn Đảo
|
177
|
19.
|
LÂM NGỌC TRÂM, NGUYỄN VĂN THIỆN, ĐỖ TUYẾT NGA, LƯU THỊ HÀ, NGUYỄN KIM ĐỨC. Thành phần hóa học trong các loài rong biển vùng biển Phú Yên, Khánh Hòa – Minh Hải
|
192
|
20.
|
NGUYỄN KIM ĐỨC. Biến động hàm lượng acid alginic và chất lượng alginat natri của hai loài rong mơ (Sargassum) vùng biển Hòn Chồng – Nha Trang
|
208
|
21.
|
LÂM NGỌC TRÂM, NGUYỄN KIM HÙNG, NGUYỄN THỊ LĨNH ĐỖ TUYẾT NGA, SVETASHEV I.V., LATYSHEV N.A. DICAREV V.P.. Thành phần phospholipid và acid béo của san hô mềm (Alcyonacea) vùng biển Khánh Hòa
|
217
|
22.
|
CAO PHƯƠNG DUNG., LƯU THỊ HÀ, NGUYỄN QUỐC KHANG. Một vài tính chất của lectin tai nghé (Tridacna crosea), tai tượng (Tridacna elongata) và điệp ngọc (Pinctada magaritifera)
|
228
|
23.
|
ĐÀO XUÂN LỘC, HOÀNG PHI. Kết quả điều tra cá ngựa Hippocampus ven biển các tỉnh miền Trung vá ương nuôi loài H. kuda trong bể xi măng
|
235
|