Friday, April 19, 2024  
..:: Trang chủ » Trang tin các phòng nghiên cứu » Phòng Sinh thái biển » Hoạt động khoa học ::..   Login
 Article Details
TỔNG KẾT CÔNG TÁC NĂM 2021

 

 

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM                                Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

   VIỆN HẢI DƯƠNG HỌC                                  -----------------------------

  

 

 

 TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC

NĂM 2021

-------o0o-------    

 

Tên đơn vị: Phòng Sinh thái biển

Tổng số cán bộ biên chế:                08 (TS. Nguyễn Kim Hạnh nghỉ không hưởng lương)

Tổng số cán bộ hợp đồng:               0

I. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ:

1. Chủ trì đề tài các cấp:

1.1. Đề tài KHCN cấp cơ sở: Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ nuôi đến tốc độ lọc của hàu Thái Bình Dương Magallana gigas (Thunberg, 1793)”.

1.2. Đề tài hỗ trợ cán bộ trẻ: “Đánh giá biến động năng suất sinh học sơ cấp vùng biển Nam Trung Bộ theo thời gian (giai đoạn 2003-2020)”

2. Tham gia đề tài các cấp:

2.1. Tham gia đề tài độc lập cấp nhà nước: “Nghiên cứu một số quá trình tương tác Biển – Khí quyển – Lục địa và biến động môi trường ở Biển Đông với bối cảnh biến đổi khí hậu trong khuôn khổ Chương trình IOC-WESTPAC”. Mã số ĐTĐL.CN-28/17 (2017-2022)

2.2. Tham gia đề tài KHCN độc lập cấp quốc gia: “Nghiên cứu, đánh giá nguồn lợi sinh vật biển và xây dựng giải pháp khai thác hợp lý, phát triển bền vững ở vùng biển huyện Lý Sơn (Quảng Ngãi) và lân cận”.

2.3. Tham gia dự án KHCN trọng điểm cấp Viện Hàn lâm KHCNVN: “Xây dựng các quy trình xác định độc tố trong một số loài sinh vật biển Việt Nam”. Mã số: TĐĐTB0.01/21-23. (Hợp phần số 1 và Hợp phần số 4).

2.4. Tham gia dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh Khánh Hòa: “Sản xuất giống nhân tạo và nuôi thương phẩm Tu hài (Lutraria rhynchaena Jonas, 1844) trên quy mô hàng hóa tại Khánh Hòa”. Mã số: ĐT-2018-40502-ĐL2 (2018-2021).

2.5. Tham gia Dự án Quan trắc môi trường biển phía Nam.

3. Chủ trì các hợp đồng:

3.1. Chủ trì 03 hợp đồng kinh tế với Công ty Australis (số: 25/01/2021–HĐKT và 01/06/2021–HĐKT và 30/09/2021–HĐKT).

3.2. Chủ trì hợp đồng kinh tế với Viện Nghiên cứu NTTS 3 (Số 02/2021/HĐKT-DAOH).

3.3. Chủ trì hợp đồng phân tích mẫu với Công ty Cổ Phần Vinpearl (Số: 16.11/2020/HĐ-HDH-VWNT).

3.4. Hợp đồng thuê khoán chuyên môn, Số: 05.21/HDH-NCCB.106.05-2019.04 “Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của việc bổ sung kết hợp hai loại chất kích thích miễn dịch: mannan oligosaccharide và β-glucan vào thức ăn lên sinh trưởng, sức khỏe và biểu hiện gen của cá chim vây ngắn, Trachinotus ovatus”. Mã số 106.05-2019.04

3.5. Chủ trì hợp đồng kinh tế với Sở TN&MT Bình Định: “Gói thầu: Nghiên cứu, điều tra, kiểm soát nguồn thải trực tiếp gây suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường vùng biển ven bờ tỉnh Bình Định. Thuộc nhiệm vụ: Nghiên cứu, điều tra, kiểm soát nguồn thải trực tiếp gây suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường vùng biển ven bờ tỉnh Bình Định”. Hợp đồng số: 01/HĐ-DVPTV, ký ngày 05 tháng 10 năm 2021.

4. Tham gia các hội nghị, hội thảo:

4.1. Hội nghị trực tuyến mạng lưới quan sát trái đất khu vực châu Á lần thứ 13 (The 13th AOGEO Symposium) tại Nhật Bản.

4.2.Hội nghị trực tuyến Nhóm Đại dương, biển đảo ven bờ mạng lưới quan sát trái đất khu vực châu Á (The TG4 of AOGEO) tại Nhật Bản.

4.3. Hội thảo Quốc thế GIS-IDEAS lần thứ 10 tại Thái Lan (online)

4.4. Hội nghị ứng dụng GIS toàn quốc 2020: GIS với đô thị thông minh hướng tới phát triển bền vững, Ngày 1 - 5 tháng 12 năm 2020, Đại học Bách Khoa Hồ Chí Minh.

4.5. Hội thảo triển khai dự án TDDTB0.00/21-23 tại Nha Trang (tháng 4/2021).

4.6. Hội thảo trực tuyền ICERES-2021 và ESERSD-2021 tổ chức tại Tp HCM.

5. Xuất bản:  Tổng số 22 công trình với 8.45 điểm:

5.1. Stankovic, M., Ambo-Rappe, R., Carly, F., Dangan-Galon, F., Fortes, M.D., Hossain, M.S., Kiswara, W., Van Luong, C., Minh-Thu, P., Mishra, A.K., Noiraksar, T., Nurdin, N., Panyawai, J., Rattanachot, E., Rozaimi, M., Soe Htun, U. & Prathep, A., 2021. Quantification of blue carbon in seagrass ecosystems of Southeast Asia and their potential for climate change mitigation. Science of The Total Environment 783, 146858. https://doi.org/10.1016/j.scitotenv.2021.146858. (SCIE) (0.12đ).

5.2. Pham Thi Mien, Dao Viet Ha, Nguyen Phan Thao, Nguyen Thi Thu Huyen, Phan Minh Thu (2021). Indigenous Bacteria for Increasing the Shelf Life of Seaweed (Caulerpa lentillifera) in Laboratory Scale. AMA, Agricultural Mechanization in Asia, Africa and Latin America (SCIE) Q4. (0.90đ).

5.3. A.Fricke, X.V.Nguyen, M.Stuhra, T.D.Hoang, V.H.Dao, M.D.Trang, T.S.Pham, H.C.Le, M.H.Le, Q.L.Pham, M.Schmid, A.Kunzmann, A.Gärdes, J.von Hagen, M.Teichberg, 2021. Subtidal macrophyte diversity and potentials in Nha Trang Bay - baseline data for monitoring a rising natural resource. Estuarine, Coastal and Shelf Science

Available online 7 June 2021, 107460. https://doi.org/10.1016/j.ecss.2021.107460. (SCIE) (0.13đ).

5.4. Ho Son Lam, Pham Thi Khanh, Dang Tran Tu Tram, Phan Minh-Thu*, 2021. Effect of Dietary Iron on Growth and Survival Rate of Snubnose Pompano Trachinotus blochii (Lacepède, 1801). AMA, Agricultural Mechanization in Asia, Africa and Latin America 52(1), 3011-3018. (ISSN: 0084-5841, SCIE, Q4) (0.5đ).

5.5. K.M.C. Maung, N.N. Tun, L.B. Moguup, D.T.H. Yen, P. Minh-Thu*, 2021. Population dynamics of Leiognathus splendens (Cuvier, 1829) from Myeik coastal waters, Myanmar. AMA, Agricultural Mechanization in Asia, Africa and Latin America 52(1), 2263-2270. (ISSN: 0084-5841, SCIE, Q4). (0.45đ).

5.6. Dao, H.V.; Uesugi, A.; Uchida, H.; Watanabe, R.; Matsushima, R.; Lim, Z.F.; Jipanin, S.J.; Pham, K.X.; Phan, M.-T.; Leaw, C.P.; Lim, P.T.; Suzuki, T. (2021). Identification of Fish Species and Toxins Implicated in a Snapper Food Poisoning Event in Sabah, Malaysia, 2017. Toxins 13, 657. https://doi.org/10.3390/toxins13090657 (ISSN: 2072-6651, SCIE, Q1). (0.17đ).

5.7. Vu Tuan Anh, Pham Ba Trung, Kim-Anh Nguyen, Yuei-An Liou and Phan Minh-Thu. Human Impacts on Estuaries Erosion-deposition in the Southern Center Vietnam. Sustainability 2021, 13(15), 8303; https://doi.org/10.3390/su13158303. (ISSN 2071-1050, SCIE, Q1) (0.4đ).

5.8. Vo Tran Tuan Linh, Phan Kim Hoang, Le Hung Phu, Nguyen Hong Thu, Phan Minh Thu, Vo Si Tuan, 2021. Coral calcification in the southern part of Vietnam, studied with a new method. Phuket Marine Biological Center Research Bulletin.78: 29-38. DOI: 10.14456/pmbcrb.2021.2. (Scopus) (0.17đ)

5.9. Komatsu, T., Hashim, M., Nurdin, N., Noiraksar, T., Prathep, A., Stankovic, M., Son, T.P.H., Thu, P.M., Luong, C.V., Wouthyzen, S., Phauk, S., Muslim, A.M., Yahya, N.N., Terauchi, G., Sagawa, T. & Hayashizaki, K.-I., 2020. Practical mapping methods of seagrass beds by satellite remote sensing and ground truthing. Coastal marine science 43, 1-25. (Scopus) (0.07đ).

5.10. Minh-Thu, P.*, Minh Sang, H., & Thai An, H. (2021). Mariculture in Southern Central Region, Vietnam: Status and Orientation Toward Sustainable Development. Journal of Agriculture and Ecology Research International, 22(5), 28-37. https://doi.org/10.9734/jaeri/2021/v22i530200 (ISSN: 2394-1073). (0.56đ)

5.11. Le Thi Thu Thao, Nguyen Phi Uy Vu, Tran Cong Thinh, Tran Thi Hong Hoa, Vo Van Quang, Phan Minh-Thu*, 2021. Components of fish fauna in the coastal waters of Ha Tien, Vietnam. Journal of Biology and Nature, 13(2), 1-15. https://www.ikprress.org/index.php/JOBAN/article/view/6727 (ISSN: 2395-5376 (P), ISSN: 2395-5384 (0.28đ).

5.12. Huynh Minh Sang, Le Thi Thu Thao, Ho Son Lam, Phan Minh-Thu, 2021. Reproductive Biology of Land Crabs (Gecarcoidea lalandii) in Ly Son Island, Quang Ngai Province – Vietnam. Annual Research & Review in Biology 36(1), 111-120. DOI: 10.9734/arrb/2021/v36i130336. (ISSN) (0.33đ)

5.13. Phan Minh Th*, Bùi Hng Long, Nguyn Minh Hiếu, Nguyn Như Trung, 2020. Oxy hòa tan và tng oxy cc tiu khu vc nam trũng sâu Bin Đông. Tp chí Khoa hc và Công ngh Bin 20(4B). 183190; DOI: 10.15625/1859-3097/15795. ISSN: 1859-3097. (0.67đ).

5.14. Bùi Hng Long, Nguyn Chí Công, Phm S Hoàn, TrnVăn Bình, Phan Minh Th, 2021. Kh năng nuôi bãi cho khu vc b phía Tây Bc ca vnh Nha Trang. Tp chí Khoa hc và Công ngh Bin 20(4B) 5564. DOI: 10.15625/1859-3097/16013 (ISSN: 1859-3097) (0.13đ).

5.15. Bui Hong Long, Phan Minh Thu, Nguyen Nhu Trung, 2020. Initial understanding and assessment of role of oceanographic features for ferromanganese crusts and nodules in the East Vietnam Sea. Vietnam Journal of Marine Science and Technology; Vol. 20, No. 4; 2020: 383–397. DOI: 10.15625/1859-3097/15775. (ISSN: 1859-3097). (0.22đ)

5.16. Nguyễn Hữu Huân, Tống Phước Hoàng Sơn, 2021: Biến động đường bờ khu vực cửa sông Đà Rằng (Phú Yên) từ nguồn dữ liệu ảnh viễn thám đa thời gian. Tạp chí Khoa học. Trường Đại học Phú Yên. Số 26 (2021).74-85 (0.67đ).

5.17. Trần Văn Chung, Nguyễn Hữu Huân, Thái Ngọc Chiến, 2021: Trao đổi nước tại vịnh Vân Phong, Khánh Hòa từ kết quả mô hình số trị thủy động lực. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển, Tập 21, Số 2; 2021: 97–106. (0.22đ).

5.18. Trần Văn Chung, Nguyễn Hữu Huân, Phạm Thị Mai Thy, 2021: Xu hướng diễn biến lũ lụt sông Đà Rằng dưới tác động của quá trình biến đổi khí hậu. Tạp chí Khoa học. Trường Đại học Phú Yên. Số 27 (2021).44-53 (0.22đ).

5.19. Trần Văn Chung, Phan Minh Thụ, Nguyễn Cao Hanh, Phạm Việt Hòa, Hồ Đình Duẩn, 2020. Mô hình cảnh báo nhanh sự cố tràn dầu vùng biển phía Nam Việt Nam. Kỷ yếu hội thảo Ứng dụng GIS toàn quốc 2020. Ngày 1-5/12/2020, TP. Hồ Chí Minh.  NXB. Nông nghiệp. 314-322 (0.13đ).

5.20. Nguyễn Trịnh Đức Hiệu, Nguyễn Hữu Huân, Hoàng Trung Du, Nguyễn Minh Hiếu, Võ Hải Thi, Nguyễn Kim Hạnh và Trần Thị Vân, 2020. Biến động không gian - thời gian của nhiệt độ nước biển tầng mặt vùng biển Khánh Hòa giai đoạn 2010-2019. Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kĩ thuật và Công nghệ, 3(4):531-541 (0.9đ).

5.21. Phạm Thị Miền, Phan Minh Thụ (2021). Vi sinh vật chuyển hóa lân ktan trong đất và tiềm năng áp dụng trong nông nghiệp. Tạp chí Khoa học nông nghiệp Việt Nam (1đ).

5.22.Sách chuyên khảo: Đào Việt Hà, Vũ Tuấn Anh, Lê Hùng Phú, Phan Tấn Lượm, Trương Sĩ Hải Trình, Đào Tấn Học, Phạm Hồng Ngọc, Phan Thị Kim Hồng, Nguyễn An Khang, Lê Trọng Dũng, Hoàng Trung Du, Võ Hải Thi, Trần Thị Lê Vân, Trần Thị Minh Huệ, Nguyễn Hồng Thu, Nguyễn Minh Hiếu, Huỳnh Thị Ngọc Duyên, Nguyễn Tâm Vinh, Hứa Thái Tuyến, Nguyễn Thị Thùy Dung. 2019. Kết quả quan trắc môi trường biển ven bờ miền Nam Việt Nam, năm 2019. NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ. ISBN: 978-604-9955-74-7 (0.2 đ).

6. Đào tạo:

+ Tham gia hội đồng đánh giá đề cương và luận án tiến sĩ khoa khoa học và công nghệ biển, hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ Trường Đại học Nha Trang (Bộ Giáo dục và đào tạo), hội đồng đánh giá đề tài ở Trường Đại học Nha Trang, hội đồng đánh giá đề tài ở Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga, thành viên phản biện cho các tạp chí: KH & CN biển, Sinh học,

+ 01 viên chức tham gia đào tạo sau đại học, 01 viên chức đang làm NCS.

+ 01 viên chức tham gia giảng dạy tại trường Đại học giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh (3 môn) và Đại học tài nguyên và môi trường TP. Hồ Chí Minh.

II. CÁC ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHÒNG TRONG THỜI GIAN TỚI:

Khoa học công nghệ:

- Nghiên cứu các chỉ số thực nghiệm và ứng dụng công nghệ mới trong đánh giá năng suất sinh học thủy vực, sức tải môi trường, mô hình hóa hệ sinh thái biển.

- Tiếp tục nghiên cứu về vai trò của vi sinh vật trong môi trường biển, và ứng dụng triển khai trong NTTS;  nghiên cứu các cơ chế - quá trình tương tác giữa yếu tố môi trường và các hệ sinh thái.

- Vấn đề nghiên cứu khoa học cơ bản trong lĩnh vực sinh thái và môi trường biển như: Sàng lọc – tìm kiếm các chất tự nhiên có hoạt tính sinh học từ vi sinh vật biển; chu trình vật chất trong các hệ sinh thái biển; và đánh giá mức độ tích lũy của các chất ô nhiễm đối với môi trường biển.

- Triển khai các kỹ thuật hiện đại trong phân lập, phân loại các nhóm vi sinh vật biển.

T chc:

Tiếp tục xây dựng đơn vị theo đ án v trí vic làm, mi nhóm có 01 cán b ch cht ph trách chính.

Cơ sở vật chất và trang thiết bị: theo kế hoạch của Viện

HTQT, đào tạo, thông tin, xuất bản:

            - 01 viên chức bảo vệ luận án tiến sĩ.

            - Một số viên chức tham gia các đề tài, dự án,… sẽ tham gia các hội thảo và xuất bản tại Việt Nam và quốc tế.

III. CHẤP HÀNH CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH, CÁC QUY ĐỊNH, KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, VỆ SINH, TRẬT TỰ, NẾP SỐNG VĂN MINH:

-         Cán bộ phòng chấp hành nghiêm chỉnh nội quy cơ quan và chính sách của Đảng và Nhà nước, phòng chống dịch covid-19.

-         Phối hợp với các các bộ phận chuyên trách thực hiện tốt công tác phòng chống cháy nổ và tiết kiệm điện nước.

-         Phối hợp với các đồng nghiệp trong và ngoài Viện để thực hiện tốt các nhiệm vụ khoa học được giao.

IV. THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA ĐOÀN THỂ:

- Tham gia các phong trào, hoạt động nhân đạo, tương thân tương ái, giúp đỡ và ủng hộ đồng bào nghèo,….

- Tham gia tìm hiểu về luật, tham gia tích cực các hoạt động phong trào của Công đoàn và Đoàn thanh niên trong Viện,...

- Tham gia đội tình nguyện phục vụ công tác tầm soát COVID-19 ở CDC Khánh Hòa

V. KẾT QUẢ NỔI BẬT NHẤT: (mô tả tóm tắt, hình ảnh minh họa)

            - Xuất bản 21 công trình, trong đó có 07 bài SCIE, 02 bài SCOPUS, 06 bài ISSN; bình quân 1.17đ công trình/ người.

   - Tham gia đội tình nguyện phục vụ công tác tầm soát COVID-19 ở CDC Khánh Hòa

VI. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT: không

VIII. TỰ ĐÁNH GIÁ, ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT:

1/ Cá nhân:

Danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: (02 viên chức)

-         Phạm Thị Miền                                       7/7phiếu

-    Phan Minh Thụ                                       7/7phiếu

Danh hiệu Lao động tiên tiến (Hoàn thành tốt nhiệm vụ) – (05 viên chức)

-         Nguyễn Hữu Huân                                 7/7phiếu

-         Nguyễn Trịnh Đức Hiệu                        7/7phiếu

-         Võ Hải Thi                                               7/7phiếu

-         Nguyễn Minh Hiếu                                7/7phiếu

-         Hoàng Trung Du                                     7/7phiếu

 

2/Tập thể:

Phòng đã hoàn thành và thực hiện tốt các nhiệm vụ năm 2021:

+ Điểm trung bình là: 1.21 điểm/người.

+ Hai đề tài do phòng chủ trì đã được nghiệm thu.

+ Các hợp đồng do phòng chủ trì đã được nghiệm thu.

Căn cứ theo quy chế về công tác thi đua khen thưởng, các tiêu chuẩn về danh hiệu tập thể, Phòng đề nghị danh hiệu khen thưởng: phòng lao động tiến tiến có giấy khen (7/7 phiếu đồng ý).

IX. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG NĂM 2022:

-         Tiếp tục thực hiện các đề tài chưa kết thúc, tham gia các hợp đồng.

-         Xây dựng và đề xuất - đề cương đề tài các cấp.

-         Tích cực tìm kiếm một số hợp đồng với các đơn vị, địa phương.

-         Khuyến khích cán bộ trẻ tham gia học tập, trao đổi học thuật chuyên môn với các phòng trong Viện.

-         Thực hiện nhiệm vụ năm 2022.

-         Nhận sinh viên thực tập và tham gia công tác đào tạo.

 

 

Khánh Hòa, ngày 17 tháng 11  năm 2021

                                                              

         Trưởng phòng

 

 

 

 

 

 

 

   Nguyễn Hữu Huân

 

 

You must be a registered subscriber in order to view this Article.
To learn more about becoming a subscriber, please visit our Subscription Services page.

Written By: Administrator Account
Date Posted: 11/17/2021
Number of Views: 549

Return
Error An error has occurred.
Error: Unable to load the Article Details page.

  
Copyright © 2012 - Oceanographic Data; GIS & Remote Sensing Application
  Search